Nghi vấn dùng để hỏi và yêu cầu
Thì hiện tại đơn giản ở nghi vấn: does he/she/it + nguyên mẫu, Thì quá khứ đơn giản ở nghi vấn: did + chủ từ + nguyên mẫu
- Bài học cùng chủ đề:
- Các phần chính của động từ ở chủ động
- Các loại động từ
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Thì hiện tại đơn giản ở nghi vấn : does he/she/it + nguyên mẫu.
do I/you/we/they+ nguyên mẫu
Thì quá khứ đơn giản ở nghi vấn: did + chủ từ + nguyên mẫu.
Does Peter enjoy parties ? (Peter thích các bữa tiệc không?)
Did he enjoy Ann's party ? (Anh ta thích bữa tiệc của Ann không ?)
ở tất cả các thì khác, nghi vấn được thành lập bằng việc đặt chủ từ sau động từ:
Have you finished ? (Anh đã xong chưa ?)
Are you coming ? (Anh sẽ đến không ?)
B. Các tĩnh lược của be, have, will, would, shall, should và do ở nghi vấn.
Sau how, what, who, where, why, các trợ động từ trên có thể được tĩnh lược. như đã nói ở 102 :
How will/How'll he get there ? (Anh ta sẽ đến đó bằng cách nào ?)
What has/what’s happened ? (Cái gì đã xảy ra vậy ?)
Sau when, is và will có thể được tĩnh lược :
which will/which’ll you have ? (Anh sẽ có cái nào ?)
Khi các động từ đứng trước như ở A trên thì nó không được viết tĩnh lược trừ trong hình thức nghi vấn phủ định (negative interrogative) nhưng trong lời nói thì nó thường tĩnh lược.
C. Hình thức nghi vấn được dùng cho câu hỏi nhưng không được dùng cho :
1.Khi câu hỏi nói về đặc tính của chủ từ :
Who told you ? ( Ai bảo anh đấy ?)
What happened ? (Chuyện gì đã xảy ra ?)
2. Trong lời nói gián tiếp (indired speed).
He said, "where does she live ?" = He ask where she lived.
(Anh ấy hỏi: "cô ta sống ở đâu ?" = Anh ấy đã hỏi cô ta sống ở đâu.
3. Nếu chúng ta đặt trước câu hỏi một tiếp đầu ngữ (prefix) như là Do you know (phải anh biết), Can you tell me (anh có thể nói cho tôi), I want to know (Tôi muốn biết), I'd like to know (tôi muốn biết), I wonder/was wondering (Tôi tự hỏi), Have you any idea (Phải anh có ý kiến nào), Do you think (Phải anh nghĩ).
What time does it start ? (Việc đó khởi sự lúc mấy giờ ?)
Nhưng: Have you any idea what time it starts ?
(Anh có ý kiến nào về việc đó khởi sự lúc mấy giờ không ?)
Where does Peter live ? (Peter sống ở đâu )
Nhưng: I wonder where Peter lives (Tôi tự hỏi Peter sống ở đâu nhỉ.)
Will I hove to pay duty on this ?
(Tôi sẽ phải trả tiền thuế cho cái này chứ ?)
Nhưng : Do you think I’ll have/Do you know if I’ll have to pay duty ?
(Anh nghĩ tôi sẽ phải trả tiền thuế không ?/Anh biết tôi sẽ phái trả tiền thuế không) ?
D. Những yêu cầu thường được diễn đạt bằng nghi vấn :
Can/could you help me ? (Bạn có thể giúp tôi chứ ?)
Will/would you pay at the desk ? (Ông sẽ trả tiền ở bàn giấy chứ ?)
Would you like to cone this way ? (Phiền ông đi lối này nhé ?)
Nhưng ở đây, nếu trước lời yêu cầu chúng ta đặt một cụm từ như I wonder/was wondering hay Do you think, thì động từ trong yêu cầu cần phải đổi từ nghi vấn sang xác định.
Should you give me a hand with this ?
(Anh có thể giúp tôi một tay với việc này chứ ?)
Nhưng :
I wonder/was wondering/wondered if you could give me a hand. Hay : Do you think you could give me a hand ?) (Tôi tự hỏi anh có thể giúp tôi một tay không. Hay : Anh nghĩ rằng anh có thể giúp tôi một tay chứ ?)
Ở lời nói gián tiếp vấn đề không đưa ra, khi những yêu cầu gián tiếp được diễn đạt bằng một động từ như ask với túc từ + nguyên mẫu :
He asked me to give him a hand. (Anh ta nhờ tôi giúp một tay).
E. Nghi vấn được dùng trong câu hỏi đuôi (question tag) sau một động từ ở phủ định :
You didn't + see kim, did you? xem 110.)
(Anh đã không gặp hắn, phải không ?)
F. Khi để nhấn mạnh, các từ/ cụm từ như never, rarely, seldom, only when (chỉ khi), only by (chỉ bằng), not only, not till được đặt đầu câu theo sau là động từ chính được đặt đảo từ ngược (= nghi vấn)
Only when we landed did we see how badly the plane had been damaged, (xem 45.)
(Chỉ khi đã hạ cánh chúng tôi mới thấy máy bay bị hư hại nghiêm trọng như thế nào).
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)