Vị trí của giới từ
Giới từ thường đặt trước danh từ hay đại từ. Tuy nhiên,trong hai cấu trúc ở Tiếng Anh không chính thức nó được đặt ở cuối câu
- Bài học cùng chủ đề:
- Above, over, under, below, beneath..v..v..
- Việc dùng to và bỏ to với các động từ chỉ sự truyền đạt
- Đi lại và chuyển động: from, to, at, in, by, on, into, onto, off, out, out of
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Giới từ thường đặt trước danh từ hay đại từ. Tuy nhiên,trong hai cấu trúc ở Tiếng Anh không chính thức nó được đặt ở cuối câu :
1. Trong những câu hỏi bắt đầu bằng một
giới từ + whom/which/what/whose/where :
To whom were you talking ? (Chính thức).
(Bạn đang nói chuyện với ai thế ?)
Who were you talking to ? (Không chính thức.)
In which drawer does he keep it ? (Chính thức.)
(Anh ta cất nó trong ngăn kéo nào ?).
Which drawer does he keep it in ? (Không chính thức.)
Giới từ đặt ở cuối câu thì không dùng văn phạm, nhưng hiện nay trong tiếng Anh thông tục điều đó được chấp nhận.
2. Tương tự, trong các mệnh đề quan hệ, giới từ được đặt trước whom/which có thể được đưa đến cuối mệnh đề, và đại từ quan hệ thường được bỏ :
The people with mhoni I was travelling (Chính thức.)
(Những người mà tôi đã đi du lịch cùng với.)
The people I was traveling with (Không chính thức)
The company from which I hire my TV set (Chính thức.)
(Công ty mà ở đó tôi thuê máy của mình.)
The company I hire my TV set from (Không chính thức.)
B. Nhưng ở các cụm động từ thì giới từ/trạng từ vẫn còn ở sau động từ của nó, vì thế kiểu cấu trúc chính thức ở đây không thể dùng được the children I was looking after (Bọn trẻ mà tôi đang chăm sóc) không được viết lại bằng after +whom và Which bridge did they blow up ? (Họ đã phá nổ cây cầu nào ?) không thể viết lại bằng up + which.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)