Những yêu cầu để xin phép
Can I ? could I ? may I ? might I ? tất cả đều có thể được dùng cho hiện tại hay tương lai. Trong đó can I ? là không chính thức nhất
- Bài học cùng chủ đề:
- May và can dùng để chỉ sự cho phép ở hiện tại hay tương lai
- Could hay was/were allowed to với sự cho phép ở quá khứ
- May dùng để chỉ sự cho phép: các hình thức
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Can I ? could I ? may I ? might I ? tất cả đều có thể được dùng cho hiện tại hay tương lai. Trong đó can I ? là không chính thức nhất.
Could I ? là hữu dụng nhất trong bốn hình thức đó vì nó có thể diễn đạt cả những yêu cầu chinh thức hay không chính thức.
May I ? Ít chính thức hơn could I ? nhưng cũng được dùng cho cả hai yêu cầu.
might I ? khác nhiều so với may I ? nó chỉ mức độ không chắc chắn nhiều hơn trong câu trả lời.
B. Các hình thức nghi vấn phủ định can’t I /và couldn’t I ? được dùng để chỉ người nói hy vọng về một câu trả lời xác định :
Can’t I stay up till the end of the programme?
(Con không được phép thức xem cho hết chương trình à ?)
Couldn't I pay by cheque ?
Tôi không thể trả bằng séc được sao ?.)
may và might không được dùng theo cách này
C. Những câu trả lời cho những yêu cầu can I ? / could I? được dùng bình thường ở dây :
yes, you can (Vâng, được.)
Yes, of course (you can) (Vâng, lẽ dĩ nhiên là được.)
No, you can’t (Không, không được.)
Những câu trả lời xác định cho những yêu cầu may I /might I cũng được dùng bình thường
Yes, you may (Vâng, được.)
Yes, of course (you may) (Vâng, lẽ dĩ nhiên là được.)
Với một câu trả lời phủ định No, you may not. (Không, anh không được phép) có thể dùng được nhưng thường được thay bằng một thành ngữ nhẹ nhàng hơn.
I'd rather you didn't
(Tôi muốn anh đừng thì hơn.)
I’m afraid not (Tôi e rằng không.)
D. Những câu hỏi về sự cho phép được diễn đạt bằng can hay am/is /are allowed to ở hiện tại và bằng could hay was/were allowed to ở quá khứ:
Can Tom use the car whenever he likes ?
(Tom được phép dùng xe bất cứ lúc nào anh ta thích chứ?)
Is Tom allowed to use the car... ?
(Có phải Tom được dùng xe... ?)
Could students choose what they wanted to study ?
(Các sinh viên được phép chọn những gì họ muốn học không ?)
Were students allowed to choose...?
(Có phải các sinh viên được phép chọn...?.)
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)