Have + túc từ + hiện tại phân từ
Cấu trúc này thường được dùng với một giai đoạn thời gian tương lai
- Bài học cùng chủ đề:
- Động từ Do
- Do dùng như trợ động từ
- Have có nghĩa là (có)
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Cấu trúc này thường được dùng với một giai đoạn thời gian tương lai :
I'll have you driving in three days. (Tôi sẽ để anh lái xe trong ba ngày.)
Nó cũng có thể được dùng trong quá khứ hay hiện tại :
He had them all dancing. (Anh ta dạy mọi người khiêu vũ.)
I have them all talking to each other.
(Tôi thuyết phục tất cả bọn họ nói chuyện với nhau.)
Nó cũng có thể dùng ở nghi vấn :
Will you really have her driving in three days ?
(Anh sẽ nhờ cô ta lái xe trong ba ngày nữa chứ ?)
Nhưng nó không thường dùng ở phủ dịnh :
If you give all - night parties you’ll have the neighbours complaining (Nếu anh bày các bữa tiệc suốt đêm thì những người láng giềng sẽ phàn nàn đấy.)
If film-stars put their number in telephone books they'd have everyone ringing them up.
(Nếu các minh tinh màn bạc để số diện thoại trong niên giám, họ sẽ bị mọi người gọi luôn.)
You’ll have ở ví dụ thứ nhất truyền đạt ý tưởng "điều này sẽ xảy ra với bạn". Tương tự ở ví dụ thứ hai truyền đạt ý tưởng "điều này sẽ xảy ra với họ"
If you don't put a fence round your garden you’ll have people walking in and stealing your fruit.
(Nếu bạu không làm hàng rào chung quanh vườn, sẽ có người vào và ăn cắp trái cây của bạn.)
Cấu trúc này có thể được dùng trong nghi vấn và phủ định :
When they move that bus stop, you won't have people sitting on your steps waiting for the bus any more. (Khi họ chuyển trạm xe buýt đi, sẽ không còn người ngồi trên tam cấp nhà bạn để đợi xe buýt nữa.)
Cấu trúc này chủ yếu dùng cho những hành động mà nó sẽ không làm hài lòng đối với chủ từ của have như ví dụ trên, nhưng nó có thể được dùng cho một hành động được hài lòng.
When he became famous, people stopped him in the street and asking for his autogragh =
When he became famous, he had people stopping him in the street, and asked for his autograph:
(Khi anh ta trở nên nổi tiếng, người ta đã chặn anh ta trên đưòng phố và hỏi xin chữ ký.)
Nhưng I won’t have + túc từ + hiện tại phân từ thường có nghĩa :"I won't/don't allow this" (Tôi sẽ không/không cho phép điều này.)
I won't have him sitting down to dinner in his overalls.
I make him change them
(Tôi sẽ không cho phép anh ta ngồi ăn tối trong bộ đồn bảo hộ. Tôi bắt anh ta thay chúng.)
Cách dùng này hạn chế với ngôi thứ nhất.
(Với have dùng với nghĩa bổn phận, nghĩa vụ xem chương 14.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)