Need not, must not và must ở hiện tại và tương lai
Doctor: You needn’t go on a diet, but you must eat seisibly and you musn’t overeat.
- Bài học cùng chủ đề:
- Sự khác biệt giữa must và have to ở xác định
- Need not và must nó ở hiện tại và tương lai
- Ought/Should với nguyên mẫu hoàn thành
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Doctor : You needn’t go on a diet, but you must eat seisibly and you musn’t overeat.
(Bác sĩ: Bà không phải tiếp tục ăn kiêng, nhưng bà phải ăn uống hợp lí và không được ăn nhiều.)
Zoo notice: Visitors mut not feed the animals
(Thông báo ở sở thú: Du khách không được cho thú ăn.)
Railway notice: passengers must not walk on the line
(Thông báo hỏa xa: hành khách không được đi trên đường ray)
You mustn’t drive fast. There is a speed limit here
(Bạn không phải lái xe nhanh ở đây có bảng hạn chế tốc độ).
You needn’t strike a match. I can see well enough
(Anh không phải quẹt que diêm. Tôi có thể thấy đủ rõ)
School notice : The lifts must not be used during Fire Drill.
(Thông báo ở trường : Thang máy không được dùng trong thời gian diễn tập chữa cháy.)
You mustn’t wear that dress again. You look terrible in yellow.
(Chị không được mặc cái áo đầm đó lại. Chị trông ghê lắm với màu vàng.)
Teacher : You needn't read the whole book but you must read the first four chapters.
(Giáo viên : Các em không phải đọc toàn bộ cuốn sách nhưng các em phải đọc bốn chương đầu.)
You must cut down that dead tree or it will fall on your house.
(Anh phải chặt cái cây khô xuống hay là để nó rơi lên nhà của anh.)
Doctor : You musn’t take more than two of these pills at once. Three might be fatal.
(Bác sĩ : Bà không được dùng hơn hai viên thuốc này một lần. Ba viên có thể gây nguy hiểm tính mạng.)
Doctor (to patient’s wife) : If the pain has gone he needn’t take any more of these
(Bác sĩ (nói với vợ của bệnh nhân):Nếu cơn đau đã qua thì ông nhà không cần dùng thêm những thứ này.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)