Các hình thức của need
Need có thể dùng vừa làm động từ thường vừa làm trợ động từ. Nếu là một trợ động từ thì nó là bán khiếm khuyết
- Bài học cùng chủ đề:
- Sự khác biệt giữa must và have to ở xác định
- Need not và must nó ở hiện tại và tương lai
- Ought/Should với nguyên mẫu hoàn thành
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Need có thể dùng vừa làm động từ thường vừa làm trợ động từ. Nếu là một trợ động từ thì nó là bán khiếm khuyết. Khi làm động từ khiếm khuyết, hình thức của nó là need, hay need not/ needn 't cho tất cả các ngôi ở hiện tại và tương lai và trong lời nói gián tiếp (xem C dưới)
Nghi vấn : Need I ? .v..v...
Nghi vấn phủ định : Need I not/needn’t I ? v.v...
Need được chia như trên dùng với nguvên mẫu không có to
B. Need là một trợ động từ thì it khi dùng ở xác định trừ khi có một câu phủ định hay nghi vấn được đặt trước bằng một thành ngữ có nghĩa làm thay đổi tính chất phủ định hay nghi vấn của động từ thành xác định :
I needn’t wear a coat (Tôi không phải mặc áo khoác.)
hay I don't suppose I need wear a coat
( Tôi không nghĩ là tôi cần mặc áo khoác.)
Need I tell Tom ? (Tôi cần nói với Tom chứ ?.)
Hay : Do you think I need tell Tom ? (Phải anh nghĩ tôi cần nói với Tom chứ ?.)
Tuy nhiên, thỉnh thoảng nó được dùng trong tiếng Anh chính thức với hardly/scarcely hay only
I need hardly say how pleased we are to welcome Mr.X
(Tôi không cần phải nói chúng tôi đã hài lòng thế nào khi chào đón ông X.)
You need only touch one of the pictures for all the alarm bells to start ringing
(Anh chỉ cần chạm vào một trong những bức tranh là tất cả. chuôug báo động bắt đấu vang lên.)
C. Needn’t trong lời nói gián tiếp có thể được tường thuật mà không thay đổi.
You needn't pay till the 31st he say /said = He say/said I needn’t pay till the 31st
(Anh ta nói rằng tôi không phải trả tiền trước ngày 31.)
D. Need cũng có thể được chia như một động từ thường với các hình thức phủ định như ở 149 dưới. Với các hình thức have to cũng xem bên dưới đây. Với các hình thức nghi vấn xem 151
Need được chia với will/shall, do/does/did .v.v... thì dùng với nguyên mẫu có to và đôi khi được xem như là need to.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)