Needn\'t have (done) so sánh với didn\'t have/need (to do)
Needn’t have done chỉ một hành động đã diễn ra tuy không có bổn phận (làm lãng phí thời gian)
- Bài học cùng chủ đề:
- Sự khác biệt giữa need not và các hình thức khác
- Must, have to và need trong nghi vấn
- Need not, must not và must ở hiện tại và tương lai
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Needn’t have done chỉ một hành động đã diễn ra tuy không có bổn phận (làm lãng phí thời gian)
You needn’t have watered the flowers, for it is going to rain.
(Lẽ ra bạn không phải tưới hoa vì trời sắp sửa mưa rồi)
You needn’t have written such a leng essay. The teacher only asked 300 words, and you have written 600 words
(Lẽ ra anh không phải viết một bài luận dài như thế. Giáo viên chỉ yêu cầu 300 từ và anh đã viết 600 từ)
He needn't have bought such a large house. His wife would have been quite happy in a cottage.
(Lẽ ra anh ta không phải mua một căn nhà lớn như thế. Vợ anh ta cũng hoàn toàn sung sướng với một mái nhà tranh.)
You needn ‘t have carried all these parcels yourself. The shop would have delivered them if you had asked them.
(Lẽ ra anh không phải tự mang tất cả những gói hàng này. Cửa tiệm sẽ giao hàng tận nhà nếu bạn yêu cầu họ.)
B. didn't have/need to do chỉ ý nghĩa không có bổn phận mà hành động cũng chưa làm.
I didn't have to translate it for him for he understands Dutch
(Tôi không phải dịch nó cho ông ta vì ông ta hiểu tiếng Hà Lan.)
I didn 't have to cut the grass myself. Mv brother did it
(Không phải tôi tự mình cắt cỏ. Em trai tôi đã làm việc đó.)
Một số người dùng didn’t have to/didn’t need to cho những hành động mà nó đã được hành động. Have hay need thường được nhấn giọng : You didn’t have to give him my name (Bạn không cần phải cho nó biết tên tôi) nhưng nên dùng Needn't have + quá khứ phân từ khi có một hành động không cần thiết diễn ra.
You needn’t have given him my name
(Lẽ ra bạn không phải cho nó biết tên tôi.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)