Giải bài 4 trang 146 SGK Giải tích 12
Giải bài 4 trang 146 SGK Giải tích 12. Xét chuyển động thẳng xác định bởi phương trình:
- Bài học cùng chủ đề:
- Bài 5 trang 146 SGK Giải tích 12
- Bài 6 trang 146 SGK Giải tích 12
- Bài 7 trang 146 SGK Giải tích 12
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Đề bài
Xét chuyển động thẳng xác định bởi phương trình: \(s(t) = {1 \over 4}{t^4} - {t^3} + {{{t^2}} \over 2} - 3t\)
Trong đó t được tính bằng giây và s được tính bằng \(m\).
a) Tính \(v(2), a(2)\), biết \(v(t), a(t)\) lần lượt là vận tốc, gia tốc của chuyển động đã cho
b) Tính thời điểm \(t\) mà tại đó vận tốc bằng \(0\).
Phương pháp giải - Xem chi tiết
+) Sử dụng công thức: \(v(t)=s'(t); \, \, a(t) = s''(t).\)
+) Thay \(t=2\) và các biểu thức của \(v(t)\) và \(a(t)\) để tính.
+) Tại thời điểm vận tốc bằng \(0\) ta có phương trình \(v(t)=0.\) Giải phương trình tìm ẩn \(t.\)
Lời giải chi tiết
a) Ta có:
\(v(t) = s’(t) = {t^{3}} - 3{t^2} + t - 3.\)
\(a(t) = s’’(t) = 3t^2 – 6t + 1.\)
Do đó: \(v(2) = -5; a(2) = 1.\)
b) \(v(t) = 0 ⇔ t^3– 3t^2 + t – 3 = 0.\)
\(⇔ t = 3\)
Vậy tại thời điểm \( t = 3\) thì vận tốc bằng \(0\).