Needn\'t, could và should + nguyên mẫu hoàn thành
Needn’t + nguyên mẫu hoàn thành thường được kết hợp với Could + nguyên mẫu hoàn thành
- Bài học cùng chủ đề:
- Needn\'t have (done) so sánh với didn\'t have/need (to do)
- Needn\'t + nguyên mẫu hoàn thành
- Sự khác biệt giữa need not và các hình thức khác
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Needn’t + nguyên mẫu hoàn thành thường được kết hợp với Could + nguyên mẫu hoàn thành. Cách dùng của sự kết hợp này thường dùng ở các ví dụ sau :
I wanted a copy of the letter, so I typed it twice —you needn’t iiaue typed it twice. You could have used a carbon.
(Tôi cần một bản sao của lá thư, vì thế tôi đã đánh máy lá thư đó hai lần. Lẽ ra anh không phải đánh hai lần. Anh có thể dùng giấy các bon.)
I walked up six flights of stairs — You needn’t have walked up, you could kaue taken the lift.
(Tôi đã đi bộ lên sáu tầng lầu. Lẽ ra anh không phải đi bộ lên, anh có thể sử dụng thang máy).
She stood in a queue to get an underground ticket — But she needn’t hove stood in a queue. She could have got a ticket from the machine.
(Cô ta đứng xếp hàng để mua vé xe điện ngầm. Nhưng cô ta lẽ ra không phải đứng xếp hàng. Cô ta có thể mua vé ở máy bán vé).
B. Needn't have và should have.
Should hay ought to có thể dược dùng thay cho need hay could trong tất cả các ví dụ A trên.
She shouldn’t have stood in a queue. She should have got tickets from the machine.
Ý của câu "She shouldn’t have stood in queue" là cô ta đã sai lầm khi đứng xếp hàng.
"She needn’t have stood in a queue" thì lại hàm ý [không cần thiết phải đứng xếp hàng thế mà cô ta đã đứng]
Shouldn’t have (done) ngụ ý phê bình.
Needn’t have (done) không ngụ ý phê bình.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)