So sánh giữa thì tương lai liên tiến với will + nguyên mẫu
Sự khác nhau giữa will + nguyên mẫu với thì tương lai liên tiến gần giống hệt với sự khác nhau giữa will + nguyên mẫu với thì hiện tại liên tiến
- Bài học cùng chủ đề:
- Thì tương lai liên tiến được dùng như một thì liên tiến thường
- Thì tương lai liên tiến được dùng để diễn tả tương lai không có ý định
- So sánh cách dùng của be going to với will + nguyên mẫu để diễn tả ý định
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Sự khác nhau giữa will + nguyên mẫu với thì tương lai liên tiến gần giống hệt với sự khác nhau giữa will + nguyên mẫu với thì hiện tại liên tiến. Will + nguyên mẫu diễn tả tương lai với ý định. Thì tương lai liên tiến diễn tả tương lai không có ý định. Trong câu :
I'll write to Mr.Pitt and I’ll teil him about Tom's new house.
(Tôi sẽ viết thư cho ông Pitt và kể cho ông ấy nghe về ngôi nhà mới của Tom.)
Động tử ở dạng in đậm không diễn tả ý định. Người nói thông báo một hành động tương lai có chủ ý phù hợp với ý muốn riêng anh ta không. Nhưng trong câu :
I’ll be writing to Mr.Pitt and I’ll tell him about Tom’s new house.
(Tôi sẽ viết thư cho ông Pitt và tôi sẽ kể với ông ấy về ngôi nhà mới của Tom.)
Thì động từ ở dạng in đậm không diễn tả ý định. Nó chỉ là ám chỉ rằng lá thư cho ông Pitt này sẽ được viết hoặc như là một thói thường hoặc vì các lý do không liên quan tới ngôi nhà mới của Tom. Tương tự, Tom won't cut the grass có nghĩa là Tom từ chối cắt cỏ, trong khi Tom won't be cutting the grass chỉ là một câu kể không có ý nói về cảm nghĩ của Tom. Có lẽ Tom đi khỏi hoặc bị bệnh, hoặc đang làm việc gì khác.
B. Will + nguyên mẫu có thể diễn tả sự mời mọc, yêu cầu hoặc mệnh lệnh
Will you have a cigarette ? (Anh ta hút thuốc không ?)
Will you help me to lift the piano ?
(Anh giúp tôi khiêng cái piano này lên được chứ ?)
You will work in this room. (Cậu sẽ làm việc trong cái phòng này).
Thì tương lai liên tiến không có nghĩa nào như trên cả :
Will you please case bring the piano in here ? — Yes sir. (Các cậu làm ơn mang cây đàn piano vào đây chứ ? Vâng, thưa ông) (Câu yêu cầu).
Nhưng :
Will yor be bringing the piano in here ?
(Các cậu sẽ mang chiếc piano vào đây chứ ?) (chỉ là câu hỏi).
Yes, I think I will (Vâng tôi nghĩ là vậy).
hoặc là :
I think I’ll put it upstairs.
(Tôi nghĩ là tôi sẽ để nó ở trên lầu).
You will work in this office (ra lệnh) hoặc là :
You will be working, here, (chỉ là một câu nói.)
Như đã nói trước, thì hiện tại liên tiến có thể được dùng ở đây thay vì thì tương lai liên tiến, miễn là có thêm một thành ngữ chỉ thời gian.
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)