Thì tương lai liên tiến được dùng như một thì liên tiến thường
Giống như các thì liên tiến khác, nó thường được dùng với một điểm thời gian, và diễn tả hành động bắt đầu trước thời điểm đó
- Bài học cùng chủ đề:
- So sánh cách dùng của be going to với will + nguyên mẫu để diễn tả ý định
- Hình thức thì tương lai đơn giản
- Thì tương lai liên tiến
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Giống như các thì liên tiến khác, nó thường được dùng với một điểm thời gian, và diễn tả hành động bắt đầu trước thời điểm đó và có thể tiếp tục sau thời điểm đó. Ví dụ : Hãy tưởng tượng ra một lớp học vào thời điểm 9 : 30 sáng. Ta có thể nói :
Now they are sitting their classroom. They are listening to a tape. This time tomorrow they will be sitting in the cinema. They will be watching a film. On Saturday there is no class. So on Saturday they will not be sitting in the classroom. They will be doing other things. Bill will be playing tennis. Ann will be shopping. George will still be having breakfast.
(Bây giờ họ đang ngồi trong lớp học. Họ đang nghe băng cassette. Vào giờ này ngay mai họ sẽ đang ngồi trong rạp xim. Họ sẽ xem 1 phim. Không có lớp học vào ngày thứ Bảy. Vì thế, vào ngày thứ Bảy họ sẽ không ngồi trong lớp học. Họ sẽ làm các việc khác. Bill sẽ chơi tenít. Ann sẽ đi mua sắm. George vẫn sẽ ăn sáng.
Một thì liên tiến cũng có thể được dùng với một động từ ở thì đơn giản :
Peter has been invited to dinner with Ann and Tom. He was asked to come at eight but tells another friend that he intends to arrive they'll at seven. The friend tries to dissuade him "When you arrive they’ll still be cooking the meal!"
(Peter được mời đi ăn tối với Ann và Tom. Anh ta được mời đến lúc 8 giờ, nhưng họ nói với một người bạn khác rằng anh dự định đến lúc 7 giờ. Người bạn cố khuyên ngăn anh : "Khi cậu đến họ sẽ vẫn còn đang nấu bữa ăn !"
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)