Cách dùng will + nguyên mẫu động từ
Đối với các hành động không dự tính trước như ở trên, ta phải dùng will (thường viết lựợc thành ’ll)
- Bài học cùng chủ đề:
- Hình thức của thì tương lai
- Thì hiện tại đơn dùng để chỉ tương lai
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
(a) The phone is ringing. I'll answer it. (Điện thoại đang reo. Tôi sẽ trả lời nó).
(b) BILL (nói với bồi bàn) I'll have a steak, please.(Tôi sẽ dùng món bít tết).
(Would like Cũng có thể được Xem 210B).
(c) ANN : I’d better order a taxi for tonight.
(Tốt hơn là tối nay tôi sẽ gọi tắc xi).
TOM : Don't bother. I'll drive you.
(Đừng có lo. Tôi sẽ lái xe đưa cô đi).
(d) MARY: (nhìn chồng thư) : I'll answer them tonight
(Tối nay tôi sẽ trả lời chúng )
(e) PAUL : (đang phát phì và ngán việc nộp phạt đậu xe) :
I know what to do. I'll sell my car and buy a bike.
(Tôi biết phải làm gì rồi. Tôi sẽ bán chiếc xe hơi và mua chiếc xe đạp).
(f). ALAN (Tự nhiên được bức điện báo tin bố anh bị bệnh.) : I'll go home tonight/I’ll leave tonight (Tối nay tôi sẽ đi/về nhà).
Đối với các hành động không dự tính trước như ở trên, ta phải dùng will (thường viết lựợc thành ’ll). Nhưng hãy lưu ý rằng nếu sau quyết định của mình người nói đề cập lại hành động thì anh ta sẽ không dùng will, mà dùng be going to hoặc thì hiện tại liên tiến (thường thì be going to có thể dược, còn thì hiện tại tiếp diễn có một cách dùng hạn chế. Xem 202).
Ví du hãy tưởng tượng rằng trong (b) một người bạn, Tom, đến ngồi với Bill trước khi thức ăn được mang ra :
TOM : What are you having/going to have ? (Anh sẽ dùng gì ?)
BILL : I’m having/going to haue a steak. (Tôi sẽ dùng món bít tết.)
Tương tự, vào một lúc sau đó, trong :
(c) ANN có thể nói :
Tom is driving me/going to drive me to the airport tonight.
(Tối nay Tom sẽ lái xe đưa tôi ra phi trường).
(c) Tuy nhiên Mary chỉ có thể nói :
I’m having/going to answer these letters tonight.
(Tối nay tôi sẽ trả lời các bức thư này).
(d) Tương tự, Paul có thể nói :
I'm going to sell the car (Tôi sẽ bán chiếc xe) mặc dù sau đó khi tìm được người mua xe anh ta có thể nói : I'm selling the car (Tôi đang kêu bán xe).
(e) Tuy nhiên Alan có thế nói :
I'm going home tonight (Tối nay tôi sẽ đi về nhà), mặc dù đây chỉ mới là một quyết định.
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)