Hiện tại hoàn thành dùng cho một hành động mà nó kéo dài xuyên suốt một giai đoạn không hoàn tất
Hành động thường bắt đầu bằng quá khứ và liên tục đến thời điểm nói ở hiện tại
- Bài học cùng chủ đề:
- Hiện tại hoàn thành dùng cho những hành động ở quá khứ mà thời gian không xác định
- Hiện tại hoàn thành dùng cho những hành động xảy ra trong một giai đoạn không hoàn tất
- Hình thức và cách dùng thì hiện tại hoàn thành
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Các thành ngữ chỉ thời gian bao gồm for, since (xem 187), all day/night, week, all my..v.v. life, all the time, always, lately, never, recently..
A. Hành động thường bắt đầu bằng quá khứ và liên tục đến thời điểm nói ở hiện tại :
He has been in the army for two years.
(Anh ta đã ở trong quân đội được hai nằm) [Giờ vẫn còn]
He have smoked, since I left school.
(Tôi đã hút thuốc từ khi ra trường) [Hiện vẫn còn hút]
We have waited all day.
(Chúng tôi đã chờ suốt ngày) [Vẫn còn đang chờ.]
He has lived here all his life.
(Ông ta dã sống ở đây suốt cuộc đời) [Hiện vẫn còn ở đây]
He has always worked for us.
(Ông ta vẩn luôn làm việc cho chúng tôi [Vẫn còn làm]
Kiểu hành động này có thể diễn đạt bằng giản đồ sau :
TS
I------------------------- *--------------
So sánh các câu trên với :
He was in the army for two yews. (Anh ta đã ở trong quận đội bai năm) [Bây giờ anh ta không còn ở trong quân đội.]
I smoked for six months.
(Tôi đã hút thuốc được 6 tháng) [Giờ đã thôi hút.]
He lived here all his life.
(Anh ta đã sống ở đây suốt đời) [Bây giờ anh ta đã chết]
Cả ba ví dụ trên cho thấy chúng ta đang nói đến một giai đoạn đã hoàn tất :
TS
I___________I................... •
Vì thế thì quá khư đơn giản được dùng (xem 177 B.)
B. Tuy nhiên, đôi khi hành động hoàn tất ở thời điểm đang nói :
Ann : I haven't seen you for ages.
(Ann : Lâu quá tôi đã không gặp anh) [Bây giờ gặp.]
This room hasn't been cleaned for months.
(Căn phòng này đã không được lau chùi nhiều tháng) [Bây giờ đang lau.]
It has been very cold lately but it’s just beginning to get warmer.
(Gần đây trời rất lạnh nhưng giờ đang bắt đầu ấm hơn.)
Kiểu hành động này có thể diễn đạt bằng giản đồ sau :
TS
I________________ •
C. Các động từ chỉ về sự hiểu biết, tin tưởng không được dùng ở thì hiện tại hoàn thành trừ A đã nói ở trên :
I have known him for a long time. (Tôi biết anh ta được một thời gian dài.)
I have never believed their theories.
(Tôi chưa bao giờ tin những lý thuyết của họ.)
Vì thế những hành động gần đây, ngay cả khi thời gian không được đề cập đến, cũng phải được diễn đạt bằng quá khứ đơn giản :
Did you know that he was going to be married ?
(Anh biết rằng nó sắp sửa lập gia đình không ?)
Hello ! I didn't know you were in London. How Long have you been here ?
(Chào anh ! Tôi không biết anh ở London. Anh đã ở đây bao lâu rồi ?)
Tuy nhiên think và wonder có thể dùng như ở 185 D :
I have sometimes thought that I should have emigrated.
(Thỉnh thoảng tôi vẫn nghĩ rằng lẽ ra tôi nên di cư đi.)
I have often wondered why he didn't marry her.
(Tôi tự hỏi tại sao anh ấy không lấy cô ta.)
D. Lưu ý những câu hỏi/trả lời như là :
How long have you been here ? — File been here sixmonths.
(Anh đã ở đây bao lâu ? Tôi đã ở đây 6 tháng)
Bình thường nó được theo sau bởi những câu hỏi tổng quát ở thì hiện tại hoàn thành về các hành động xảy ra trong phạm vi giai đoạn đã đề cập, thời gian đó xem như là một giai đoạn thời gian hoàn tất.
TS
I.................... •
Bởi vì hành động của việc ở, tồn tại v.v... chưa hoàn tất :
Have you been to the zoo/the theatre/the museums/the casino ?
(Anh đã đến sở thú/nhà hát/viện bảo tàng/sòng bạc bao giờ chưa ?)
Have you enrolled in a school/found a job/met many people ?
(Anh có bao giờ ghi tên vào một trường/tìm một việc làm/gặp nhiều người chưa?)
Câu trả lời sẽ dùng cùng thì nếu thời gian không được đề cập đến. Còn ngoài ra phải dùng quá khứ đơn giản :
Yes, I have (been to the zoo .v.v..)
Hay : Yes, I went there last week.
(Có, tôi đã đến đó tuần rồi)
No, I haven’t enrolled yet.
Hay : Yes, I enrolled on Monday/this morning.
(Có, tôi đã ghi tên vào hôm thứ Hai/sáng nay).
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)