Quá khứ liên tiến dùng thay cho quá khứ đơn giản
Quá khứ liên tiến có thể dùng thay cho quá khứ đơn giản để chỉ hành động ngẫu nhiên không có chủ đích
- Bài học cùng chủ đề:
- Các hình thức của thì quá khứ liên tiến
- Các cách dùng chính của thì quá khứ liên tiến
- Các hình thức thì quá khứ đơn giản
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Quá khứ liên tiến có thể dùng thay cho quá khứ đơn giản để chỉ hành động ngẫu nhiên không có chủ đích :
I was talking to Tom the ether day. (Tôi đã nói chuyện với Tom hôm nọ)
Thì quá khứ liên tiến ở đây đã cho một ấn tượng là hành động này không bình thường hay đáng ghi nhớ.
Tương tự :
From fair to six Tom was washing the car. (Từ bốn đến sáu giờ Tom rửa xe.)
Câu này chỉ hành động là ngẫu nhiên không chủ đích.
Nhưng : From four to six Tom washed the car.
(Từ bốn đến sáu giờ Tom đã rửa xe.)
Câu này ngụ ý hành động có chủ đích của Tom.
Lưu ý thì quá khứ liên tiến chỉ được dùng cho những hành động xảy ra liên tục. Nếu chia hành động ra hay nói hành động xảy ra bằng nhiều lần thì phải dùng quá khứ đơn giản :
I talked to Tom several times.
(Tôi đã nói chuyện với Tom nhiều lần.)
Tom washed both cars. (Tom đã rửa cả hai xe.)
Nhưng tất nhiên ta có thể dùng thì liên tiến dể chỉ những hành động xảy ra song song :
Between one and two I was doing the shopping and walking the dog.
(Trong khoảng một đến hai giờ tôi vừa đi mua sắm vừa dắt chó đi dạo).
Thì này thường được dùng theo cách trên khi có thành ngữ chỉ thời gian như today (hôm nay, last night (tối hôm qua), in the afternoon (vào buổi trưa) được xem như một giai đoạn hay một thời điểm.
Để hỏi một khoảng thời gian diễn ra thì liên tiến thường
lịch sự hơn thì quá khứ đơn giản :
What were you doing before you came here ?
nghe có vẻ lịch sự hơn là :
What did you do before you came here ?
(Anh đã làm gì trước khi đến đây ?)
Mặt khác, câu What were you doing in my room ? ám chỉ anh không được quyền ở trong phòng tôi, trong khi :
What did you do in my room ?
(Anh đã làm gì trong phòng tôi ?)
không có ám chỉ điều đó.
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)