Hình thức và cách dùng thì hiện tại hoàn thành
Thì hiện tại hoàn thành được thành lập bởi thì hiện tại của have + quá khứ phân từ (past participle).
- Bài học cùng chủ đề:
- Các cách dùng khác của thì quá khứ liên tiến
- Quá khứ liên tiến dùng thay cho quá khứ đơn giản
- Các hình thức của thì quá khứ liên tiến
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Hình thức.
Thì hiện tại hoàn thành được thành lập bởi thì hiện tại của have + quá khứ phân từ (past participle).
I have worked. (Tôi đã làm việc) v.v...
Quá khứ phân từ ở các động từ bất qui tắc có hình thức giống như ở quá khứ đơn giản, loved, walked v.v... Với những động từ bất qui tắc thì quá khứ phân từ có nhiều khác biệt (Xem 364)
Phủ định được thành lập bởi việc thêm not ở trợ động từ.
Nghi vấn được thành lập bởi việc đảo ngược trợ động từ và chủ từ.
Xác định |
Phủ định |
Nghi vấn |
I have worked |
I have not worked |
Have I worked ? |
You have waked |
You have not worked |
Have you worked ? |
He/she/it has worked |
He/she/it has not worked |
Has he/she/it worked ? |
We have worked |
We have not worked |
Have we worked ? |
You have worked |
you have not worked |
Have you worked ? |
They have worked |
They have not worked |
Have they worked ? |
Nghi Vấn phủ định : Has he not worked ?.v..v |
|
Tĩnh lược : have/has và have not/has not có thể được tĩnh lược như sau (xem 118). I've worked, you haven't worked, hasn’t he worked ? V.V..
Hình thức tĩnh lược thường sử dụng trong ngôn ngữ nói :
Have và has cũng được tĩnh lược như đã nói ở 104 B :
Where’s you been ? (Bạn đã ở đâu ?)
What’s he done ? (Hắn đã làm gì ?)
B. Cách dùng.
Thì này có thể nói là một kiểu ghép giữa hiện tại và quá khứ. Nó luôn luôn ngụ ý một mối quan hệ mạnh mẽ với hiện tại và chủ yếu được dùng trong đàm thoại, thư tin, báo chí và các tường thuật ở truyần hình, phát thanh.
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)