Việc dùng đúng chính tả của hiện tại phân từ
Khi một động từ một vần có một nguyên âm và tận cùng là một phụ âm đơn, thì gấp đôi phụ âm trước khi thêm ing:
- Bài học cùng chủ đề:
- Các cách dùng khác của thì hiện tại đơn giản
- Những động từ không thường dùng ở thì liên tiến
- Các cách dùng của thì hiện tại liên tiến
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Khi động từ tận cùng bằng một e đơn thì bỏ e trước khi thêm ing :
argue, arguing (tranh cái), hate, hating (ghét), love, loving (Yêu thương)
Ngoại trừ age (già đi), dye (nhuộm) và singe (lam cháy sém), ageing, dyeing, singeing.
Và những động từ tận cùng bằng ee : agree, agreeing (đồng ý)
B. Khi một động từ một vần có một nguyên âm và tận cùng là một phụ âm đơn, thì gấp đôi phụ âm trước khi thêm ing:
hit, hitting (đánh), run, running (chạy), stop, stopping (đừng lại). Động từ có hai vần trò lên mà vần cuối có một nguyên âm và tận cùng là một phụ âm đơn thì gấp đôi phụ âm này nếu trọng âm ở vần cuối : admit, admitting (nhận vào); begin, beginning (bắt đầu) prefer, preferring (thích)
Nhưng :
budget, budgeting (dự thảo ngân sách), enter, entering (vào)
(Trọng âm không ở vần cuối)
Tuy nhiên tận cùng là 1 sau một nguyên âm cũng phải gấp đôi phụ âm :
signal, signalling (ra dấu) travel, travelling (đi, du hành)
Trừ trong tiếng Mỹ.
C. ing có thể được thêm vào một động từ tận cùng bằng y mà không ảnh hưỏng về chính tả hay đánh vần của động từ đó :
carry, carrying (mang), enjoy, enjoying (thưởng thức), hurry, hurrying (vội, gấp).
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)