Hiện tại đơn giản dùng diễn đạt hành động thói quen
Cách dùng chính của thì hiện tại đơn giản là để diễn đạt những hành động theo thói quen
- Bài học cùng chủ đề:
- See và hear dùng trong liên tiến
- Think, assume và expect dùng ở liên tiến
- Các cách dùng khác của hiện tại liên tiến
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Cách dùng chính của thì hiện tại đơn giản là để diễn đạt những hành động theo thói quen.
He smokes (Anh ấy hút thuốc),
Dogs bark (Chó sủa).
Cats drink milk (Mèo uống sữa).
Thì này không cho chúng ta biết hành động đang diễn ra ở lúc nói hay không. Và nếu chúng ta muốn làm rõ ràng điều này thì chúng ta phải thêm một động từ trong thì hiện tại liên tiến...
He's marking. He always works at night.
(Anh ta đang làm việc.Anh ta luôn làm việc vào ban đêm).
My dog barks a lot, but he isn't barking at the moment.
(Con chó của tôi sủa nhiều, nhưng lúc này nó không sủa).
B. Thì hiện tại đơn giản thường được dùng với các trạng từ hay cụm từ như: always, never, occasionally, often, sometimes, usually, every week (hàng tuần), on Mondays (Vào những ngày thứ Hai), twice a year (một năm hai lần)..v..v
How often do you wash your hair ? (Bạn gội đầu thường không ?)
I go to church on Sundays. (Tôi đi lễ vào những ngày Chủ nhật).
It rains in winter (Trời mưa vào mùa đông).
Hay với các mệnh đề thòi gian diễn đạt các hành động thói quen hay nề nếp. Đặc biệt là hay dùng whenever và when.
Whenever it rains the roof leaks.
(Bất cứ khi nào trời mưa thì mái nhà lại dột).
When you open the door a light goes on.
(Lúc nào bạn mở cửa thì ánh sáng tràn vào).
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)