Các cách dùng khác của thì hiện tại đơn giản
Thì này chủ yếu dùng với động từ say (nói): Khi chúng ta đang hỏi về trích dẫn sách, ở thông báo hay ở những lá thư mới nhận được
- Bài học cùng chủ đề:
- Các hình thức thì hiện tại đơn giản
- Hiện tại đơn giản dùng diễn đạt hành động thói quen
- See và hear dùng trong liên tiến
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Thì này chủ yếu dùng với động từ say (nói) : Khi chúng ta đang hỏi về trích dẫn sách, ở thông báo hay ở những lá thư mới nhận được :
What does that notice say ? — It says, "No parking".
(Thông báo nói gì vậy ? Nó nói "Cấm đậu xe").
What does the book say ? — It says, "Cook very slowly"
(Cuốn sách nói gì vậy ? Nó nói về "Nấu riu riu").
I see you’ve got a letter from Ann. What does she say ?
— She says she is coming to London next week.
(Tôi thấy bạn đã nhận một lá thư của Ann. Cô ta nói gì vậy? Cô ta nói cô ta sẽ đến London tuần tới).
Shakespeare says "Neither a borrower nor a lender be"
(Shakespeare nói "Đừng làm người đi vay lẫn người cho vay").
Các động từ khác chỉ sự truyền thông cũng có thể dùng được.
Shakespeare advises us not to borrow or lend.
(Shakespeare khuyên chúng ta đừng vay mượn lẫn đừng cho vay mượn)
A notice at the end of the road warns people not ic go any further.
(Một thông báo ở cuối đường khuyến cáo mọi người không được đi xa hơn nữa).
B. Nó có thể dùng trong các tựa báo :
MASS MURDERER ESCAPES (BỌN SÁT NHÂN ĐÃ TRỐN THOÁT).
PEACE TALKS FAIL (CUỘC ĐÀM PHÁN HÒA BÌNH THẤT BẠI).
C. Nó có thể được dùng trong kịch. Đặc biệt, khi miêu tả hành động của một vở kịch, ca kịch v.v.:. và thường dùng cho các bình luận viên truyền thanh về các sự kiện thể thao...
When the curtain rises, Juliet is writing at her desk. Suddenly tile u indow opens and a masked man enters.
(Khi tấm mán kéo lên, Juliet dang viết thư ở bàn. Thình lình cửa sổ mở và một người mang mặt nạ bước vào).
D. Nó có thể được dùng cho một hành động dự định ở tương lai, đặc biệt là ở một cuộc hành trình.
We leave London at 10.00 next Tuesday and arrive in Paris ai 13.00. We spend two hours in Paris and leave again ci 15.00. We arrive in Rome at. 19.30, spend four hours in Rome.. t
(Chúng tôi rời London lúc 10 gowoiowg sáng thứ Ba tới và đến Paris lúc 13 giờ, chúng tôi trải qua hai tiếng đồng hồ ở Paris và lại ra đi lúc 15 giờ.Chúng tôi đến Rome lúc 19 giờ 30, trải qua bốn tiếng đồng hồ ở Rome...).
E. Nó phải được dùng thay cho thì hiện tại liên tiến của những động từ không được dùng ở thì liên tiến như love, see, believe..v.v... vì thế chúng ta nói I love you (Tôi yêu em) chứ không nói I am loving you được. (Xem 168).
Nó được dùng trong các câu điều kiệu loại 1 (Xem 221).
If I see Ann I'll ask her. (Nếu tôi gặp Ann tôi sẽ hỏi cô ấy)
Unless you take the brake off the ear won't move.
(Nếu anh không bỏ thắng ra thì chiếc xe sẽ không di chuyển được đâu).
G. Nó được dùng trong các mệnh đề chỉ thời gian.
(a)Khi có một ý tưởng cũ mòn, nề nếp :
As soon as ke earns any money he spends it.
(Hễ hắn kiếm được ít tiền là hắn xài béng luôn).
She takes the boy to school before she goes to work.
(Cô ta đưa cậu con trai đến trường trước khi cô ta đi làm).
(b) Khi động từ chính ở một hình thức tương lai. (Xem 342).
It will stop raining soon. Then we’ll go out = When it stops raining we'll go out.
(Lúc trời tạnh mưa chúng ta sẽ ra ngoài).
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)