Các hình thức thì hiện tại đơn giản
Ở xác định thì hiện tại đơn giản có hình thức giống như nguyên mẫu nhưng thêm s ở ngôi thứ ba số ít.
- Bài học cùng chủ đề:
- See và hear dùng trong liên tiến
- Think, assume và expect dùng ở liên tiến
- Các cách dùng khác của hiện tại liên tiến
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Ở xác định thì hiện tại đơn giản có hình thức giống như nguyên mẫu nhưng thêm s ở ngôi thứ ba số ít.
A. Xác định |
Phủ định |
Nghi vấn |
Nghi vấn phủ định |
I work |
I do not work |
(Jo I work ? |
do 1 not work ? |
you work |
you do not work |
do you work ? |
do vou not work? |
he/she/it works |
he/she/it does not work |
does he/she/it work? |
does he/she/it not work? |
we work |
we do not work |
do we work ? |
do we not work.? |
you work |
you do not work |
do you work ? |
do you not work? |
they work |
they do not work |
do they work ? |
do they not work? |
Hình thức những động từ bất qui tắc ở thì này cũng giống như vậy.
B. Tĩnh lược : Động từ do thường được tĩnh lược ở phủ định và nghi vấn phủ định (xem 103A) : I don't work, he doesn’t work, don’t I work ? doesn’t he work ?
C. Lưu ý về chính tả :
Những động từ tận cùng bằng ss, ch, sh, X và o thì thêm es, thay vì thêm s ở ngôi thứ ba số ít.
I kiss, he kisses (Tôi hôn, anh ấy hôn).
I rush, he rushes (Tôi đẩy, anh ấy đẩy).
I watch, he watches (Tôi xem, anh ấy xem).
I do, he does (Tôi làm, anh ấy làm).
I go, he goes (Tôi đi. anh ấy đi).
Khi y đừng sau một phụ âm thì chúng ta đổi y thành i và thêm es.
I carry, he carries (Tôi mang, anh ấy mang).
I copy, he copies (Tòi sao chép, anh ấy sao chép).
I try, he tries (Tôi cố gắng, anh ấy cố gắng).
Nhưng những động từ tận cùng bằng y mà trước nó là một nguyên âm thì theo qui luật thông thường :
I obey, he obeys (Tôi vâng lời, anh ấy vâng lời).
I say, he says (Tôi nói, anh ấy nói).
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)