Các cách dùng khác của hiện tại liên tiến
Ở một thời điểm chỉ một hành động mà nó bắt đầu trước thời điểm này và có lẽ còn tiếp tục sau đó
- Bài học cùng chủ đề:
- Các hình thức của thì hiện tại liên tiến
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A.Ở một thời điểm chỉ một hành động mà nó bắt đầu trước thời điểm này và có lẽ còn tiếp tục sau đó :
At six I am bathing the baby.
(Lúc sáu giờ tôi đang tắm cho bé) [tôi bắt đầu tắm cho bé trước sáu giờ]
Tương tự với một động từ ở hiện tại đơn giản :
They are flying over the desert when one of the engines fails.
(Họ đang bay qua sa mạc thì một động cơ hỏng)
Thì hiện tại liên tiến hiếm khi dùng ở cách này trừ khi miêu tả thói quen hàng ngày, nhưng quá khứ liên tiến thì thường kết hợp với một thời điểm hay một động từ ở quá khứ đơn giản.
(Xem 179B, C)
B. Với always :
He is always losing his keys (Anh ta luôn luôn mất chia khóa)
Hình thức này được dùng chủ yếu ở xác định :
1. Chỉ một hành động lập đi lập lại theo thói quen.
Tom is always going away for weekends.
(Tom luôn luôn đi xa những ngày cuối tuần) [câu này ngụ ý Tom rất thường đi vào những ngày cuối tuần theo quan điểm của người nói].
Hãy so sánh với always + hiện tại đơn giản :
Tom always goes away at weekends = Tom goes away every weekend
I/we + always + thì liên tiến cũng có thể dùng được ở đây. Hành động lặp lại thường có tính ngẫu nhiên :
I'm always making that mistake. (Tôi luôn luôn gây lỗi đó)
2. Chỉ một hành động mà nó xuất hiện liên tục :
He’s always working = He works the whole time. (Anh ta luôn làm việc)
Loại hành động này khá thường xảy ra với người nói nhưng không cần thiết phải làm.
He's always reading .(Anh ta đọc sách luôn)
Câu này ngụ ý anh ta tốn nhiều thời gian để đọc sách.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)