Used dùng như một tính từ: to be/become/get used to
Used cũng có thể là một tính từ có nghĩa (quen với). Nó đứng sau be, become hay get ở bất cứ thì nào
- Bài học cùng chủ đề:
- Cách dùng used
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Used cũng có thể là một tính từ có nghĩa (quen với). Nó đứng sau be, become hay get ở bất cứ thì nào và theo sau nó là giới từ to + danh từ (đại từ hay danh động từ)
I am used to noise (Tôi đã quen với tiếng ồn.)
I am used to working in a noisy room
(Tôi đã quen làm việc trong một căn phòng ồn ào.)
You will soon get used to the electric typewriters.
(Bạn sẽ sớm quen với máy đánh chữ điện.)
You will soon get used to typing on electric typewriters. (Bạn sẽ sớm quen với việc đánh máy bằng máy đánh chữ điện.)
They soon got used to the traffic regulations (Họ sớm quen với các quv luật giao thông.
They soon got used to driving on the left.
(Họ sớm quen với việc lái xe bên trái.)
I am used to... là một tình trạng tâm lý.
I am used to working in a noisy room có nghĩa là tôi đã làm việc trong một căn phòng ồn ào, vì thế tiếng ồn không làm tôi khó chịu, tôi không quan tâm đến tiếng ồn đó.
Vì thế thường I'm used to có nghĩa (Tôi không quan tâm) như các ví dụ trên. Nhưng nó có thể tác động theo cách khác. Tưởng tượng căn tin của chúng ta chỉ dọn trà trong bữa ăn. Một người Pháp mới đến có thể nói ;
I’m used to wine with my meals, so I find these Lunches rather unsatisfying.
(Tôi đã quen uống rượu trong các bữa ăn của mình, vì thế tôi thấy những bữa ăn trưa này không vừa ý.)
Không được nhầm lẫn chủ từ + be/become/get + used to với chủ từ + used to (xem 162).
Ở cấu trúc đầu used là một tính từ và to là một giới từ.
Ở cấu trúc hai, used là một động từ và to là một bộ phận đi với nguyên mẫu.
Cũng không được lẫn lộn các hình thức này với động từ có qui tắc to use/ju : z/có nghĩa là (dùng, sử dụng.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)