Các cách dùng của thì hiện tại liên tiến
A. Cho một hành động đang xảy ra lúc này. B. Chỉ một hành động đang xảy ra vào thời điểm này nhưng không cần thiết ở ngay lúc nói:
- Bài học cùng chủ đề:
- Các hình thức thì hiện tại đơn giản
- Hiện tại đơn giản dùng diễn đạt hành động thói quen
- See và hear dùng trong liên tiến
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Cho một hành động đang xảy ra lúc này :
It is raining (Trời đang mưa)
I am not wearing a coat as it isn’t cold
(Tôi không mặc áo khoác vì trời không lạnh)
Why are you sitting at my desk ? (Tại sao anh ngồi ở bàn của tôi ?)
What’s the baby doing ? - He’s tearing up a £5 note
(Đứa bé đang làm gì vậy ? Nó đang xé tờ bạc 5 bảng)
B. Chỉ một hành động đang xảy ra vào thời điểm này nhưng không cần thiết ở ngay lúc nói :
I am reading a play by Shaw.
(Tôi đang đọc một vở kịch của Shaw) [không hẳn ngay lúc nói]
He is teaching French and learning Greek.
(Ông ta đang dạy tiếng Pháp và học tiếng Hy lạp) [không hằn ngay lúc nói]
Khi hai thì liên tiến có cùng chủ từ được liên kết bởi and thì trợ đồng từ có thể được bỏ trước động từ thứ hai như ở ví dụ trên. Điều này áp đụng cho tất cả các cặp của thì kép.
She was knitting and listening to the radio.
(Có ta đang vừa may vừa nghe radio)
C. Chỉ một sự sắp đặt trong tương lai gần.
I’m meeting Peter tonight. He is taking me to the theatre.
(Tôi sắp sửa gặp Peter tối nay. Anh ta sẽ đưa tôi đi xem hát).
Are you doing anything tomorrow afternoon ? - Yes, I’m playing tennis with Ann.
(Trưa mai anh sẽ làm gì không ? - Vâng, tôi sẽ chơi tennis với Ann)
Lưu ý rằng thời gian của hành động phải được đề cập đến, và có thể dễ nhầm lẫn giữa nghĩa của hiện tại và tương lai come và go, tuy nhiên có thể được dùng bằng cách này mà không có thành ngữ chỉ thời gian. (Xem 202 B)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)