Hình thức và cách dùng của thì hiện tại hoàn thành liên tiến
Thì này được thành lập bởi hiện tại hoàn thành của động từ to be + hiện tại phân từ
- Bài học cùng chủ đề:
- Hiện tại hoàn thành dùng cho một hành động mà nó kéo dài xuyên suốt một giai đoạn không hoàn tất
- Hiện tại hoàn thành dùng với for và since
- Những ví dụ thêm cho cách dùng của thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn giản
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Hình thức.
Thì này được thành lập bởi hiện tại hoàn thành của động từ to be + hiện tại phân từ.
Xác định : I have been working, he has been working ..v.v...
Phủ định : I have not/haven't been working v.v...
Nghi vấn : have I been working ? v.v..
Nghi vấn phủ định : have I not/haven’t I been working ? v.v...
B. Cách dùng.
Thì này được dùng cho một hành động mà nó bắt đầu ở quá khứ và vẫn còn tiếp tục :
Hay chỉ mới vừa hoàn tất.
I've been waiting for an hour and he still hasn't turned up.
(Tôi đã đợi được một giờ và anh ta vẫn còn chưa xuất hiện)
I'm so sorry I’m late. Have you been waiting long ?
(Tôi xin lỗi là đến trễ. Anh đã đợi lâu không ?)
Hãy nhớ rằng một số động từ thường không được dùng ở thể liên tiến (xem 168), nhưng một số động từ này có thể được dùng trong thể này ở một số trường hợp nhất định (xem 169 — 71.) Vì thế chúng ta có thể nói.
She has been having a tooth out.
(Cô ta phải nhổ một cái răng).
I’ve been thinking it over.
(Tôi đã nghĩ điều đó qua rồi)
I've been hearing all about his operation.
(Tôi đã nghe tất cả về ca mổ của ông ta)
Thêm nữa, động từ want và wish cũng thường được dùng ở thì này :
Thank you so much for the binoculars. I’ve been wanting a pair for ages.
(Cảm ơn anh nhiều về cái ống nhòm. Tôi đã cần một cái lâu rồi.)
Thì hiện tại hoàn thành liên tiến không tồn tại ở thụ động (passive). Thể thụ động tương đương của câu They have been repairing the road (Họ đã đang sửa con đường) là The road has been repaired lately (gần đây con đường đã đang được sửa chữa.)
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)