Những ví dụ thêm cho cách dùng của thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn giản
Hiện tại hoàn thành thường được dùng trong báo chí và phát thanh để giới thiệu một hành động mà nó sẽ được miêu tả ở thì quá khứ đơn giản.
- Bài học cùng chủ đề:
- Hiện tại hoàn thành dùng cho những hành động ở quá khứ mà thời gian không xác định
- Hiện tại hoàn thành dùng cho những hành động xảy ra trong một giai đoạn không hoàn tất
- Hình thức và cách dùng thì hiện tại hoàn thành
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Tom (thăm Philip lần đầu) : I didn’t know you lived in a houseboat.
(Tom: Tôi đã không biết anh sống trên một căn nhà nổi.)
Philip : I’ve always lived in a houseboat. I was born in one.
Philip) : Tôi luôn sống trên một căn nhà nổi. Tôi đã sinh ra trên một nhà nổi mà.)
I thought you were still on holiday. When did you get back ? I came back last week.
(Tôi nghĩ rằng anh vẫn cần đi nghỉ mát. Anh đã về lúc nào ? Tôi đã về tuần trước)
Has your term started yet ? — Yes, it started on Mondoy. (Học kỳ của anh bắt đầu chưa ? Rồi, nó đã bắt đầu hôm thứ Hai).
B. Lưu ý rằng một cuộc đàm thoại về một hành động quá khứ thường bắt đầu bằng một câu hôi và trả lời ở thì hiện tại hoàn thành, nhưng thường liên tục trong quá khứ đơn giản ngay cà khi thời gian không được cho. Sở dĩ có điều này bởi vì hành động đầu tiên được đề cập đã hình thành trong suy nghĩ cùa người nói :
Where have you been ? — I’ve been to the cinema. —
What did you see ?/What was the film ? — (I saw) "Amadeus". — Did you like it ?
(Anh đã ở đâu ? Tôi đá đi xem phim. Phim gì vậy ? (Tôi đã) xem phim "Amadcus". Anh thích nó không ?)
Husband. : Where have you been ?
Wife : I’ve been at the sales.
Husband ; What have you bought ? What did you buy ?
Wife : I have bought/I bought some yellow pyjamas.
Husband: Why did you buy yellow ? I hate yellow.
(Chồng : Em đã ở đâu vậy ?
Vợ : Em đi mua sắm.
Chồng : Em đã mua gì vậy ?
Vợ : Em đã mua ít bộ đồ ngủ màu vàng.
Chồng : Tại sao em mua màu vàng ? Anh ghét màu vàng mà.)
C. Hiện tại hoàn thành thường được dùng trong báo chí và phát thanh để giới thiệu một hành động mà nó sẽ được miêu tả ở thì quá khứ đơn giản. Thời gian của hành động thường cho ở câu thứ hai...
Thirty thousand pounds' worth of jewellery has been stolen from Jonathan Wild and company, the jewellers. The thieves broke into the flat above some time during Sunday night and entered, the shop by cutting a hole in the ceiling.
(Các nữ trang trị giá ba mươi ngàn bảng Anh bị mất cắp ở công ty Jonathan Wild. Bọn trộm đã đột nhập vào tầng trên trong đêm chủ nhật và đã chui vào cửa tiệm bằng cách cắt một lỗ ở tràn nhà).
Nhưng ngay cả khi thời gian không được cho thì ở câu thứ hai vẫn thường dùng quá khứ đơn giản.
Two prisoners have escapcd from DartmDor. They used a lader which had been left behind, by some workmen, climbed a twenty- foot wall and got away in a stolen car.
(Hai từ nhân đã trốn thoát khỏi nhà tù Dartmoor. Bọn chúng đã dùng một cái thang do một số thợ để lại, leo qua bức tường cao 20 foot và trốn thoát bằng một chiếc xe đánh cắp được.)
D. Hiện tại hoàn thành được dùng trong thư từ :
I can sorry I haven’t written before but I've been very busy lately as Tom has been away.
(Tôi xin lỗi bà đã không viết thư trước đó, nhưng vừa rồi tôi rất bận sau khi Totn vắng nhà.)
We have carefully considered the report which you sent us on 26 April, and have decided to taJce the following action.
(Chúng tôi đã xem xét kỹ báo cáo mà anh đă gởi cho chúng tôi vào ngày 26 tháng tư, và đã quyết định thực hiện hành động như sau.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)