Thì hiện tại đơn dùng để chỉ tương lai
Thì này có thể được dùng với một thành ngữ chỉ thời gian của một sự sắp xếp rõ ràng trong tương lai
Thì này có thể được dùng với một thành ngữ chỉ thời gian của một sự sắp xếp rõ ràng trong tương lai :
The boys start school on Monday. (Các cậu trai sẽ bắt đâu học vào thứ Hai).
I leave tonight. (Tối nay tôi sẽ đi).
Thay vì thì hiện tại liên tiến thông thưòng (xem 202.)
The boys are starting school on Monday.
I’m leaving tonight.
Điểm khác nhau giữa chúng là :
a. Thì hiện tại đơn thiếu tính ngôi hơn thì liên tiến. I'm leaving tonight có thể ám chỉ rằng tôi đã quyết định đi, còn I leave tonight thì có thể có nghĩa đây là phần nào của kế hoạch không cần thiết phải do tôi lập ra.
b. Thì hiện tại đơn giản cũng có thể mang vẻ hình thức nhiều hơn thì liên tiến. Một cửa hàng lớn có kế hoạch mở cửa một đại lý mới thì có thể nói :
Our new branch opens next week.
(Đại lý mới của chúng ta sẽ mở cửa vào tuần tới.).
Hơn là :
Our new branch is opening next week.
c. Thì hiện tại đơn giản đôi khi được dùng khi thì liên tiến nghe có vẻ luộm thuộm, ví dụ : Khi nói về một loạt các hành động tương lai đã định sẵn, như các kế hoạch cho một chuyến đi chẳng hạn, chúng ta nói :
We leave at six arrive in Dublin at ten and take the plane on,. .
Thay vì :
We are leaving at six, arriving in Dublin at ten and, taking the plane on... (Chúng ta sẽ đi lúc 6 giờ, đến Dublin lúc 10 giờ và lên máy bay..)
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng trong một câu như :
My train leaves at six (Chuyến xe lửa của tôi ra đi lúc 6 giờ.) Chúng ta đang dùng thì hiện tại đơn cho một hành động theo thói quen. Vì thế ở đây thì hiện tại đơn không thể thay thế bởi thì liên tiến được.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)