So sánh hiện tại hoàn thành và liên tiến
Một hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn còn tiếp tục hay chỉ mới vừa hoàn thành ở một số động từ nhất định,
- Bài học cùng chủ đề:
- Hiện tại hoàn thành dùng cho một hành động mà nó kéo dài xuyên suốt một giai đoạn không hoàn tất
- Hiện tại hoàn thành dùng với for và since
- Những ví dụ thêm cho cách dùng của thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn giản
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Một hành động bắt đầu ở quá khứ và vẫn còn tiếp tục hay chỉ mới vừa hoàn thành ở một số động từ nhất định, được diễn đạt bằng cả hai thì hiện tại hoàn thành hoăc hiện tại hoàn thành liên tiến. Những động từ hoàn thành được dùng theo cách này bao gồm : expect, hope, learn, lie, live, look, rain, sleep, sit, snow (tuyết rơi), stand, stay, study,teach, wait, wait, work.
How long have you Learnt English ?
(Anh đã học tiếng Anh được bao lâu ?)
How long have you been learning English ?
He has slept for ten hours.
(Anh ta đã ngủ được 10 tiếng)
He has been sleeping for ten hours.
It has snowed for a long time.
(Trời đã có tuyết được một lúc lâu.)
It has been snowing for a long time.
Dĩ nhiên điều này không thể dùng với những động từ mà nó không được dùng ở liên tiến (xem 168) như hiện tại hoàn thành liên tiến không thể thay hiện tại hoàn thành ở một số câu sau :
They've always had a big garden.
(Họ đã luôn luôn có một khu vườn lớn.)
How long have you known that ?
(Anh đã biết điều đó bao lâu rồi ?)
He’s been in hospital since his accident.
(Anh ta đã ở bệnh viện từ lúc xảy ra tai nạn của anh ta)
Lưu ý rằng, hiện tại hoàn thành liên tiến có thể được dùng hay không được dùng với một cụm từ chỉ thời gian, ở cách này nó khác hiện tại hoàn thành khi diễn đạt kiểu như vậy với cụm từ thời gian thêm vào như for six days, (được 6 ngày), since June (từ tháng Sáu), never. Khi không dùng thành ngữ chỉ thời gian theo kiểu này thì hiện tại hoàn thành được xem như chi một hành động hoàn tất đơn thuần.
B. Một hành động lặp lại ở hiện tại hoàn thành đôi khi có thể diễn đạt như một hành động liên tiến bằng thì hiện tại hoàn thành liên tiến :
I’ve written six letters since breakfast.
(Tôi đã viết 6 lá thư từ bữa ăn sáng.)
I’ve writing six letters since breakfast.
(Tôi đã đang viết sáu lá thư từ lúc ăn sáng.)
I have knock five times. I don’t think anyone's in.
(Tôi đã gõ cửa 5 lần. Tôi không nghĩ là có ai ở trong cả.)
I've been knocking. I don't think anybody’s in.
Lưu ý rằng hiện tại hoàn thành liên tiến diễn đạt một hành động mà nó không bị gián đoạn ; chúng ta không được dùng nó khi chúng ta đề cập số lần một điều gì đã làm hay số điều đã được làm.
C. Tuy nhiên, có một sự khác biệt giữa một hành động đơn thuần ở hiện tại hoàn thành và một hành động ở hiện tại hoàn thành liên tiến
(a) I’ve polished the car.
(Tôi đã chùi bóng chiếc xe) [công việc đã xong]
(b)I’ve been polishing the car.
[Việc này tôi đã làm cả giờ]
Câu (b.) không cần thiết mang nghĩa công việc đã hoàn tất. Cũng lưu ý rằng một hành động đơn thuần ở hiện tại hoàn thành liên tiến tiếp tục đến thời điểm nói hay gần đến thời điểm nói :
He’s been taking photos.
(Anh ta đang chụp hình) [có thể anh ta còn mang máy hình]
He has taken photos.
[hành động này có thể hay không có thể diễn ra gần đây].
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)