Thì quá khứ và quá khứ hoàn thành với các mệnh đề thời gian
Quá khứ hoàn thành được dùng sau when khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng hành động thứ nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ hai bắt đầu
- Bài học cùng chủ đề:
- Hình thức và cách dùng của thì hiện tại hoàn thành liên tiến
- So sánh hiện tại hoàn thành và liên tiến
- Hiện tại hoàn thành dùng cho một hành động mà nó kéo dài xuyên suốt một giai đoạn không hoàn tất
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Các mệnh đề bằng When
Khi một hành động quá khứ theo sau một hành động khác
He called her a liar, she smacked his face.
(Anh ta đã gọi cô ta là kẻ nói dối, cô ta đã tát vào mặt anh ta.)
Chúng ta có thể kết hợp chúng lại bằng cách dùng when với hai thì quá khứ đơn giản ngụ ý rằng hành động thứ hai theo sau hành động thứ nhất và đó là điều chúng không xảy ra cùng một lúc.
When he called her a liar she smacked his face.
(Lúc anh ta gọi cô nàng là kẻ nói dối thì cô nàng tát vào mặt anh ta.)
Khi hai thì quá khứ đơn giản được dùng theo cách này thì thường có ý tưởng là hành động thứ nhất dẫn đến hành động thứ hai và hành động thứ hai xãy ra liền sau hành động thứ nhất.
When he opened the window the bird flew out.
(Khi anh ta mở cửa sổ thì con chim bay ra)
When he died he has given a state funeral.
(Khi ông ta chết, ông ta được quốc táng.)
Quá khứ hoàn thành được dùng sau when khi chúng ta muốn nhấn mạnh rằng hành động thứ nhất đã hoàn tất trước khi hành động thứ hai bắt đầu :
When he had shut the windo we opened the door of the cage.
(Lúc anh ta đã đóng cửa sổ thì chúng tôi mở cửa lồng)
When she had sung her song she sat down.
(Khi cô ta hát xong bài ca của mình, cô ta ngồi xuống.)
When he had seen all the pictures he said he was ready to leave.
(Khi anh ta đã xem tất cả các bức tranh xong anh ta nói rằng anh ta sẵn sàng đi.)
So sánh với :
when he saw all the pictures he expressed amazement that one man should have painted so many.
(Khi anh ta đã xem tất cả các bức tranh xong anh ta đã bày tỏ
sự sửng sốt rằng một người mà đã có thể vẽ nhiều như vậy.)
Quá khứ hoàn thành có thể được dùng tương tự với as
soon as, the moment, immediately (ngay tức khắc) (xem 332)
Quá khứ hoàn thành có thể được dùng với tii/untill và before để nhấn mạnh sự mong đợi hoàn tất của hành động. Nhưng lưu ý rằng trong till/until + quá khứ hoàn thành + quá khứ đơn giản thì hành động ở quá khứ đơn
giản có thể đạt trước hành động ở quá khứ hoàn thành.Và trong sự kết hợp bởi before + quá khứ hoàn thành + quá khứ đơn giản thì hành động ở quá khứ đơn giản luôn luôn đứng trước hành động ở quá khứ hoàn thành :
He refused to go till ke had seen all the pictures.
(Anh ta đã từ chối đi cho đến khi anh ta đã xem hết tất cả các bức tranh.)
He did not wait till we had finished our meal.
(Anh ta đã không đợi cho đến khi chúng tôi ăn xong bữa ăn của mình.)
Before we had finished our meal he ordered us back to work.
(Trước khi chúng tôi ăn xong bữa ăn của mình, ông ta đã ra lệnh cho chúng tôi trở lại làm việc.)
Before we had walked ten miles he complained of sore feet.
Trước khi chúng tôi đi bộ được mười dặm, anh ta đã phàn nàn về bàn chân dộp.)
Thì quá khứ hoàn thành ở cả mệnh đề thời gian lẫn mệnh đề chính cũng có thể được dùng :
It was a very expensive town. Before we had been here a week we had spent all our money.
(Đó là một thị xã rất đắt đỏ. Trước khi chúng tôi ở đây được một tuần chúng tôi đã tiêu hết sạch tiền của mình.)
C. after thường theo sau bởi một thì hoàn thành :
After the will had seen read there were angry exelamations.
(Sau khi đọc xong tờ di chúc, đã có những lời ta thán.)
D. Chúng ta đã học ở (194) rằng các hành động hồi tưởng lại ở thời điểm quá khứ được diễn đạt bằng thi quá khứ hoàn thành. Nếu chúng ta có hai hành động như vậy :
He had been to school but he had Learnt nothing there, so was now illiterate.
(Anh ta đã đi học nhưng anh ta đã không học được gì ở trường cả, vì thế bây giờ vẫn mù chữ.)
Và muốn kết bợp chúng bằng một liên từ thời gian, chúng có thể dùng when. v.v... với hai thì quá khứ hoàn thành:
When he had been at school he had learnt nothing, so he was now illiterate.
(Nhưng thường thì đặt động từ trong mệnh đề thời gian là quá khứ đơn giản :
When he was at school he had learnt nothing. .
Tương tự :
He had stayed in his father's firm till his father died. Then he had started his own business and was now a very successful man.
(Anh ta đã ở trong sự bao bọc của cha mình cho đến khi cha anh ta chết. Sau đó anh ta bắt đầu công việc của chính mình và bây giờ là một người rất thành công)
E.Những động từ chỉ sự hiểu biết, tin tưởng v..v. không được dùng ở thì quá khứ liên tiến trong các mệnh đề thời gian trừ trường hợp theo sau là một thành ngữ chỉ một giai đoạn thời gian :
When she had known me for a year she invited me to tea.
(Khi cô ta đã biết tôi được một năm, cô ta đã mời tôi đến dùng trà.)
Nhưng : When I knew the work of one department throughly I was mooed to the next department.
(Khi tôi đã biết thấu suốt công việc của một cửa hàng thì tôi lại bị chuyển đến một cửa hàng kế đó).
So sánh với :
When I had learnt the work of one department I was moved.
(Khi tôi đã biết thấu suốt công việc của một cửa hàng thì tôi bị chuyển đi.)
F. Mệnh đề thời gian chứa thì quá khứ hoàn thành có thể được kết hợp với một động từ chính ở thì điều kiện nhưng chủ yếu nó được dùng trong lời nói gián tiếp.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)