Cách dùng quá khứ hoàn thành ở lời nói gián tiếp
Các thì hiện tại hoàn thành ở lời nói trực tiếp đều trở thành các thì quá khứ hoàn thành ở lời nói gián tiếp với động từ ở đầu là quá khứ đơn giản
- Bài học cùng chủ đề:
- Thêm một số ví dụ về hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành liên tiến
- Thì quá khứ và quá khứ hoàn thành với các mệnh đề thời gian
- Hình thức và cách dùng của thì hiện tại hoàn thành liên tiến
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Các thì hiện tại hoàn thành ở lời nói trực tiếp đều trở thành các thì quá khứ hoàn thành ở lời nói gián tiếp với động từ ở đầu là quá khứ đơn giản.
He said "I’ve been in England for ten year" = He said that he had been in England for ten years.
(Anh ta đã nói rằng anh ta đã ở Anh được 10 năm.)
He said "When you've worked for a year you’ll get a rise" = He said that when I’d worked for a year I’d get a rise.
(Ông ta đã nói rằng khi nào tôi đã làm được một năm thì tôi sẽ được tăng lương.)
She said "I’ll lend you the book as soon as I have read it myself" = She said she’d lend the book as soon as she’d read it herself.
(Cô ta đã nói rằng cô ta sẽ cho tôi mượn cuốn sách ngay khi cô ta đã đọc xong nó.)
B. Các thì quá khứ đơn giản ở lời nói trực tiếp cũng đổi tương tự như vậy.
He said " I knew her well" = He said that he had known her well.
(Anh ta đã nói rằng anh ta biết rõ cô ta.)
Nhưng có một số trướng hợp thì quá khứ không thay đổi (xem 309 — 10.)
(Với quá khứ hoàn thành sau if (câu điều kiện) xem 233, sau wish và if only-xem 300 ; sau as if, as though xem 292.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)