Thì tương lai hoàn thành (future perfect) và thì tương lai hoàn thành liên tiến (future perfect continuous)
Thì tương lai hoàn thành thường được dùng với một thành ngữ chỉ thời gian với by đi đâu: by then, by that time (lúc đó)
- Bài học cùng chủ đề:
- So sánh giữa thì tương lai liên tiến với will + nguyên mẫu
- Các ví dụ về các hình thức tương lai khác nhau
- Thì tương lai liên tiến được dùng như một thì liên tiến thường
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Thì tương lai hoàn thành.
Hình thức :
— Ngôi I : Will/shall + nguyên mẫu hoàn thành.
— Ngôi II, III : Will + nguyên mẫu hoàn thành.
Cách dùng : Nó thường được dùng với một thành ngữ chỉ thời gian với by đi đâu : by then, by that time (lúc đó), by the 24th (trước lúc không giờ).
By the end of next month he will have been here for ten years.
(Vào cuối tháng tới nó đã ở đây khoảng 10 năm.)
Nó được dùng cho một hành động mà tại một thời điểm trong tương lai nó đã là quá khứ hoặc vừa mới hoàn thành. Hãy tưởng tượng rằng hôm nav là ngày 3-12 và David đang rất lo rầu về bài thi mà anh ca sẽ làm vào ngày 13-12. Một ai đó lập kế hoạch mở tiệc, có thể nói :
We’d better wait till 14 December. David will have had his exam by then, so he'll be able to enjoy himself. (Chúng ta nên đợi đến ngày 14-12 lúc đó David đã thi xong, vì vậy cậu ta sẽ có thể vui sướng dự tiệc.)
Cũng cần lưu ý :
I have £50 a month and I started in January/ So by the end of the year 1 will/shall have saved £600.
(Mỗi tháng tôi để dành được 50 bảng và tôi đã bắt đầu hồi tháng Giêng. Vì thế đến cuối năm tôi sẽ để dành được 600 bảng)
Bill (nhìn hầm rượu của Tom) : You’ve got over 400 bottles. How long will that last you ? Two years ? (Cậu có những hơn bốn trăm chai.Cậu sẽ uống được bao lâu ? Hai năm à ?
TOM : Not a hope. I drink eight buttles a week. I'll have drank all those by the end of this year.
(Không hy vọng đâu. Tôi uống 8 chai một tuần. Cuối năm nay tỏi sẽ uống hết sạch đấy).
B. Thì tương lai hoàn thành liên tiến :
Hình thức :
— Ngôi I: Will/shall have been + hiện tại phân từ.
— Ngôi II, III: Will have been + hiện tại phân từ.
Cách dùng : Giống như thì tương lai hoàn thành, nó được dừng với một thành ngữ chỉ thời gian với by đi đầu :
By the end of this year he’ll have been acting for thirty years.
(Cuối năm nay ông ấy sẽ làm diễn viên được khoảng 30 năm.)
Mối quan hệ giữa thì tương lai hoàn thành liên tiến với với thì tương lai hoàn thành cũng giống như thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành, chẳng hạn như thì tương lai hoàn thành liên tiến có thể được dùng thay cho thì tương lai hoàn thành :
1. Khi hành động tiếp diễn liên tục :
By the end of the month he will have been living/working/studying here for ten years.
(Cuối tháng này anh ta đã sống/làm việc/học tập ở đây được 10 năm.)
2.Khi hành động được diễn tả như một hành động liên tục.
By end of the month he will have been training horses /climbing mountains for twenty years.
(Cuối tháng này ông ta đã huấn luyện ngựa/leo núi được khoảng 20 năm). Nhưng nếu ta đề cặp đến số lượng ngựa, hoặc núi, hoặc chia hành động này ra, ta phải dùng thì tương lai hoàn thành :
By the end of the month he will have trained 600 horses/climbed 50 mountains.
(Cuối tháng này ông ta sẽ huấn luyện được 600 con ngựa/leo được 50 ngọn núi).
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)