Thì tương lai liên tiến được dùng để diễn tả tương lai không có ý định
Thì hiện tại liên tiến chỉ có thể được dùng với một thời xác định và cho tương lai gần
- Bài học cùng chủ đề:
- So sánh cách dùng của be going to với will + nguyên mẫu để diễn tả ý định
- Hình thức thì tương lai đơn giản
- Thì tương lai liên tiến
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Ví dụ :I will be helping Mary tomorrow (Ngày mai tôi sẽ giúp Mary.)
Câu này không có ý nói rằng người nói đã sắp xếp để giúp Mary hoặc rằng anh ta có ý muốn giúp Mary. Nó chỉ nói lên rằng hành động này sẽ xảy ra. Thì tương lai liên tiến dùng theo cách này hơi giống với thì hiên- tại liên tiến, nhưng khác trong các điểm sau : Thì hiện tại liên tiến ám chỉ một hành động sẽ xãy ra theo xu hướng thông thường của sự việc. Do đó nó ít xác định hơn và có tính bất thường hơn thì hiên tại liên tiến :
I’m seeing Tom tomorrow (Tôi định ngày mai gặp Tom.)
I’ll be seeing Tom tomorrow. (Ngày mai tôi sẽ gặp Tom).
Câu đầu tiên ám chỉ rằng Tom hoặc người nói đã có chủ ý gặp nhau, còn câu thứ hai ám chỉ rằng Tom và người nói sẽ gặp nhau như lệ thường (Có lẽ họ làm việc chung với nhau).
Tuy nhiên điều khác nhau này luôn luôn không quan trọng lắm, và ta rất thường có thể dùng một trong hai, ta có thể nói :
He’ll be taking his exam next week. Hoặc :
He’s taking his exam next week. (Tuần tới anh ta sẽ thi)
He won’t be coming to the party, hoặc :
He isn’t coming to the party (Anh ta sẽ không dự bữa tiệc).
Thì hiện tại liên tiến chỉ có thể được dùng với một thời xác định và cho tương lai gần, trong khi thì tương lai liên tiến có thể được dùng có hoặc không có thời gian. Xác định và cho tương lai gần hoặc xa . Ta có thể nói :
I am meeting him tomorrow (Tôi định ngày mai gặp anh ta)
Nhưng : I’ll meeting him (tomorrow/next year/sometime)
(Tôi sẽ gặp anh ta vào ngày mai/năm tới/lúc nào đó).
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)