TRỢ TỪ, THÁN TỪ

Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Thán từ là những từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt

I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ đó.

- Thán từ là những từ dùng làm dấu hiệu biểu lộ cảm xúc, tình cảm, thái độ của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Thán từ thường đứng ở đầu câu, có khi nó được tách ra thành một câu đặc biệt.

II. TRẢ LỜI CÂU HỎI PHẦN BÀI HỌC

Phần I. Trợ từ

Câu 1.

So sánh 3 câu: Câu thứ nhất nói lên sự việc khách quan, câu thứ hai thêm từ những có thêm ý nhấn mạnh, hàm ý đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là nhiều, câu thứ ba so với câu thứ nhất thêm từ có hàm ý nhấn mạnh, đánh giá việc nó ăn hai bát cơm là ít.

Câu 2. Các câu thứ hai và ba dùng để biểu thị thái độ nhấn mạnh, hàm ý đánh giá của người nói về sự vật, sự việc được nói đến trong câu.

Phần II: Thán từ

Câu 1. Từ này trong đoạn a được thốt ra nhằm gây sự chú ý của người đối thoại.

Từ a trong đoạn a được thốt ra biểu thị sự tức giận của người nói.

Từ này trong đoạn b được thốt ra nhằm gây sự chú ý của người đối thoại.

Từ vâng trong đoạn b được thốt ra biểu thị sự nghe theo, lễ phép của người nói.

Câu 2. Lựa chọn a, c, d

III. RÈN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP SGK

Bài tập 1.

a. Chính: là trợ từ.

b. Chính: không phải là trợ từ

c. Ngay: là trợ từ.

d. Ngay: không phải là trợ từ.

e. : không phải là trợ từ.

f. : là trợ từ

g. Những: không phải là trợ từ

h. Những: là trợ từ

Bài tập 2.

a. Trợ từ lấy: Dùng để nhấn mạnh tối thiểu, không yêu cầu hơn.

b. Trợ từ nguyên: Biểu thị ý nhấn mạnh về tính chất bất thường của một hiện tượng để làm nổi bật mức độ cao của một việc nào đó.

c. Trợ từ cả: Từ biểu thị ý nhấn mạnh thêm về sắc thái khẳng định, không kể khách quan như thế nào.

Bài tập 3.

a. này, à

b. ấy

c. vâng

d. chao ôi

e. hỡi ơi

Bài tập 4.

a. Ha ha: tiếng thốt lên biểu thị sự vui mừng, phấn khởi

Ái ái: tiếng thốt lên khi bị đau đột ngột.

b. Than ôi: từ biểu lộ sự đau buồn, thương tiếc.

Bài tập 5.

- Tôi nói thế mà nó “hư” đấy.

- Hứ! Con không đi đâu!

- A! Mẹ đã về!

- Á à! Thì ra là thế!

- Này, việc tôi giao anh đã làm xong chưa?

Bài tập 6. Câu tục ngữ khuyên chúng ta cách dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép.

Các bài học liên quan
TÓM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN TRONG VĂN BẢN
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
LÃO HẠC - Nam Cao
Kể về kỉ niệm với một người bạn mà em nhớ mãi.

Bài học nổi bật nhất

Đề thi lớp 8 mới cập nhật