TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
Từ ngữ địa phương là những từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định. Biệt ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định,...
- Bài học cùng chủ đề:
- Soạn bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội
- Soạn bài Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trang 56 SGK ngữ văn 8
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Từ ngữ địa phương là những từ ngữ chỉ sử dụng ở một hoặc một số địa phương nhất định. Biệt ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định,...
2. Có ý thức trong việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội sao cho phù hợp với từng tình huống giao tiếp, tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội bằng cách tìm hiểu và dùng từ ngữ toàn dân.
II. TRẢ LỜI CÂU HỎI PHẦN BÀI HỌC
Phần I. Từ ngữ địa phương
Bắp, bẹ đều có nghĩa là ngô từ bắp, bẹ là từ địa phương, từ ngô là từ toàn dân.
Phần II. Biệt ngữ xã hội
Câu a. Mẹ và mợ là hai từ đồng nghĩa cùng chỉ người mẹ đã sinh ra mình. Từ mẹ là từ toàn dân. Từ mợ là từ biệt ngữ xã hội, (cùng với từ cậu chỉ người cha) được dùng nhiều trong tầng lớp trung lưu, thượng lưu thời kỳ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945.
Câu b. Các từ ngỗng, trúng tủ là biệt ngữ được giới học sinh, sinh viên dùng.
Phần III: Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt ngữ xã hội
- Khi sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý sao cho phù hợp với tình huống giao tiếp. Tránh lạm dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội vì sẽ gây khó hiểu vì chúng không phổ biến bằng từ ngữ toàn dân.
- Trong các đoạn văn, thơ (đã trích ở sách giáo khoa), việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội (ở một chừng mực nhất định) có tác dụng tô đậm tính chất địa phương và tăng thêm tính biểu cảm cho văn bản.
III. RÈN KĨ NĂNG GIẢI BÀI TẬP SGK
Bài tập 1.
Từ ngữ địa phương - Từ ngữ toàn dân
bắp, bẹ - ngô
mì - sắn
dượng - chú
bá - bác
biểu - bảo
Bài tập 2. Sinh viên: trúng tủ, lệch tủ, ngon.
Bài tập 3.
Câu a: Nên dùng từ ngữ địa phương.
Câu b, c, d, e, g: Không nên dùng từ ngữ địa phương.
Bài tập 4. Sưu tầm một số câu ca dao, hò, vè, thơ có sử dụng từ ngữ địa phương:
Thương anh em cũng muốn vô
Sợ rú nhà Hồ, sợ phá Tam Giang
Lịch làng nào, làng ấy đánh
Thánh làng nào làng ấy thờ.
Đứng bên tê đồng ngó bên ni đồng mênh mông bát ngát
Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng cũng bát ngát mênh mông.
Mô rú mô nỏ chộ
Mô rào mô bể chộ mô mồ.
- Bài 1 sgk ngữ văn 8
- Bài 2 sgk ngữ văn 8
- Bài 3 sgk ngữ văn 8
- Bài 4 sgk ngữ văn 8
- Bài 5 sgk ngữ văn 8
- Bài 6 sgk ngữ văn 8
- Bài 7 sgk ngữ văn 8
- Bài 8 sgk ngữ văn 8
- Bài 9 sgk ngữ văn 8
- Bài 10 sgk ngữ văn 8
- Bài 11 sgk ngữ văn 8
- Bài 12 sgk ngữ văn 8
- Bài 13 sgk ngữ văn 8
- Bài 14 sgk ngữ văn 8
- Bài 15 sgk ngữ văn 8
- Bài 16 sgk ngữ văn 8
- Bài 17 sgk ngữ văn 8
- Bài 18 sgk ngữ văn 8
- Bài 19 sgk ngữ văn 8
- Bài 20 sgk ngữ văn 8
- Bài 21 sgk ngữ văn 8
- Bài 22 sgk ngữ văn 8
- Bài 23 sgk ngữ văn 8
- Bài 24 sgk ngữ văn 8
- Bài 25 sgk ngữ văn 8
- Bài 26 sgk ngữ văn 8
- Bài 27 sgk ngữ văn 8
- Bài 28 sgk ngữ văn 8
- Bài 29 sgk ngữ văn 8
- Bài 30 sgk ngữ văn 8
- Bài 31 sgk ngữ văn 8
- Bài 32 sgk ngữ văn 8
- Bài 33 sgk ngữ văn 8
- Bài 34 sgk ngữ văn 8
- Một số tác giả, tác phẩm văn học tham khảo