Luyện tập trợ từ, thán từ trang 70 SGK ngữ văn 8
Câu tục ngữ này khuyên chúng ta cách dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép.
Bài tập 1
- Là trợ từ: chính (a), ngang (c), là (e), những (h).
- Không phải trợ từ: chính (b), ngay (d), là (đ), những (g)
Bài tập 2
- Lấy: làm cho gọi là đủ
- Nguyên: toàn vẹn, không sai, không khác
- Cúi: liền, luôn, không thôi
- Cả: gồm hết, tóm hết.
Bài tập 3
a) này ,à
b) ấy
c) chao ôi
d) hỡi ơi
Bài tập 4
a) - Kìa: Tiếng chỉ vào vật gì ở xa
- Ha /la: Tiếng reo mừng
- Ái ái: Tiếng kêu đau
b) Than ôi! Tiếng kêu tỏ ý thương tiếc
Bài tập 5
Nên dùng thán từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
Bài tập 6
Câu tục ngữ này khuyên chúng ta cách dùng thán từ gọi đáp biểu thị sự lễ phép.
- Bài 1 sgk ngữ văn 8
- Bài 2 sgk ngữ văn 8
- Bài 3 sgk ngữ văn 8
- Bài 4 sgk ngữ văn 8
- Bài 5 sgk ngữ văn 8
- Bài 6 sgk ngữ văn 8
- Bài 7 sgk ngữ văn 8
- Bài 8 sgk ngữ văn 8
- Bài 9 sgk ngữ văn 8
- Bài 10 sgk ngữ văn 8
- Bài 11 sgk ngữ văn 8
- Bài 12 sgk ngữ văn 8
- Bài 13 sgk ngữ văn 8
- Bài 14 sgk ngữ văn 8
- Bài 15 sgk ngữ văn 8
- Bài 16 sgk ngữ văn 8
- Bài 17 sgk ngữ văn 8
- Bài 18 sgk ngữ văn 8
- Bài 19 sgk ngữ văn 8
- Bài 20 sgk ngữ văn 8
- Bài 21 sgk ngữ văn 8
- Bài 22 sgk ngữ văn 8
- Bài 23 sgk ngữ văn 8
- Bài 24 sgk ngữ văn 8
- Bài 25 sgk ngữ văn 8
- Bài 26 sgk ngữ văn 8
- Bài 27 sgk ngữ văn 8
- Bài 28 sgk ngữ văn 8
- Bài 29 sgk ngữ văn 8
- Bài 30 sgk ngữ văn 8
- Bài 31 sgk ngữ văn 8
- Bài 32 sgk ngữ văn 8
- Bài 33 sgk ngữ văn 8
- Bài 34 sgk ngữ văn 8
- Một số tác giả, tác phẩm văn học tham khảo