Nguyên mẫu được dùng thay thế cho mệnh đề qụan hệ
He loves parties, he is always the first to ccme and the Last to leave (Anh ta thích dự tiệc ; anh ta là người đến trước nhất và về sau cùng.)
- Bài học cùng chủ đề:
- Nguyên mẫu chẻ (Split infinitives.)
- Nguyên mẫu dùng để nối câu (connective link.)
- Cấu trúc của Nguyên mẫu sau các động từ thuộc ý thức :
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Nguyên mẫu loại này có thể được dùng sau the first, the second, v.v..., the last, the only và đôi khi sau các dạng so sánh nhất :
He loves parties, he is always the first to ccme and the Last to leave (Anh ta thích dự tiệc ; anh ta là người đến trước nhất và về sau cùng.)
She was the only one to survive the crash (Cô ấy là người duy nhất sống sót sau vụ tai nạn).
Nguyên mẫu dùng theo cách này thay thế cho cấu trúc đại từ làm chủ từ cách + động từ. Hãy so sánh với nguyên mẫu được dùng thay thế đại từ, túc từ + động từ, như trong B dưới đây.
Lưu ý rằng nguyên mẫu ở đây có một nghĩa chủ động. Ta dùng nguyên mẫu bị động khi có nghĩa bị động
He is the second mail to be killed in this way.
(Anh ấy là nạn nhân thứ hai bị giết theo kiểu này) The best play to be performed that year.
(Vở kịch hay nhất được biểu diễn năm đó).
So sánh với :
The best play to perform (vở kịch hay nhất để biểu diễn)
B. Nguyên mẫu có thể được đặt sau danh từ hoặc đại từ để biểu thị hành động và đối tượng của chúng hoặc đôi khi để diễn đạt ước muốn của chủ từ.
I have letters to write (Tôi có mấy lá thư phải viết.) Does he get enough to eat? (Họ có đủ để ăn không ?) Have you anything to say ? (Mày có gì để nói không ?)
TẠI HẢI QUAN : i have nothing to declare.
(Tôi không có gì cần khai ra cả.)
Tương tự với nguyên mẫu + giới từ :
someone to talk to (ai đó để nói chuyện)
cushions to sit on (cái nệm để ngồi)
a tool to open it with (Một dụng cụ để mở nó.)
a case to itcep my records in (Một cái kệ để bản thảo.)
a glass to drink out of (một cái ly để uống.)
a table to write on (một cái bàn để viết.)
C. Cách dùng nguyên mẫu bị động :
There is plenty to do =
(a) Nhiều thứ ta có thể làm (như vui chơi,....)
(b) Nhiều việc ta phải làm.
Trong cấu trúc there + be + danh từ/đại từ + cấu trúc nguyên mẫu, khi có ý nói về nhiệm vụ, như trong (b), ta có thể dùng một nguyên mẫu bị động :
There is a lot to be done (Có nhiều việc phải làm.)
Nhưng nguyên mẫu chủ động thường được dùng hơn.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)