Nguyên mẫu dùng để nối câu (connective link.)
He hurried to the house only to find that it was empty. (Anh ta vội vã về nhà chỉ để thất vọng vì không có ai). He hurried, to the house and was disappointed when he found that it was empty. (Anh ta vội vã về nhà và thất vọng vì không có ai ở đó cả).
- Bài học cùng chủ đề:
- Cấu trúc của Nguyên mẫu sau các động từ thuộc ý thức :
- Cách dùng nguyên mẫu sau động từ và thành ngữ
- Cách dùng nguyên mẫu sau động từ hoặc động từ + túc từ
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Nguyên mẫu được dùng sau only để diễn tả hậu quả của sự thất vọng :
He hurried to the house only to find that it was empty. (Anh ta vội vã về nhà chỉ để thất vọng vì không có ai). He hurried, to the house and was disappointed when he found that it was empty. (Anh ta vội vã về nhà và thất vọng vì không có ai ở đó cả).
He survived, the crash only to die in the desert. (Anh ta sống sót sau vụ tai nạn để rồi chỉ chết trong sa mạc) = He survived that crash but died in the desert. (Anh ta sống sót sau vụ tai nạn ấy nhưng chết trong sa mạc,)
B. Nguyên mẫu cũng có thể dùng để nối mà không cần only và không có ý nghĩa rủi ro :
He returned home to Learn that his daughter had just become engaged. (Ông ấy trở về nhà và được biết con gái ông đã được đính hôn)
Nhưng cách dùng này được giới hạn chủ yếu ở các động từ như find, hear, learn, see, be told v.v... vì nếu không giữa nguyên mẫu nối và nguyên mẫu chỉ mục đích có thể có sự lẫn lộn.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)