Cách dùng cấu trúc Động từ + how/what/v.v.. + nguyên mẫu
Các động từ hay dùng nhất là: ask, decide, discouer, find out, forget," know, lea , remember, see (hiểu), show + túc từ, think, understand, want to know, wonder.
- Bài học cùng chủ đề:
- Các hình thức của nguyên mẫu
- Các cách dùng của nguyên mẫu
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Các động từ hay dùng nhất là : ask, decide, discouer, find out, forget," know, learn, remember, see (hiểu), show + túc từ, think, understand, want to know, wonder.
He discovered how to open the safe (Anh ta phát hiện ra cách mở két sắt)
I found out where to buy fruit cheaply
(Tôi đã tìm ra nơi để mua trái cây với giá rẻ.)
I didn’t kiww when to switch the machine off (Tôi không biết khi nào phải tắt máy.)
I showed her which button to press
(Tôi chỉ cho cô ấy biết phải nhấn nút nào.)
She couldn’t think what to say
(Cô ấy không thể nghĩ ra điều gì để nói cả.)
(Lưu ý rằng cấu trúc này không thường dùng sau think ở thì hiện tại hoặc quá khứ đơn, nhưng có thể được dùng sau các thì khác của think, hoặc sau think đi sau trợ động từ).
B. Whether + nguyên mẫu có thể được dùng tương tự sau want to know, wonder :
I wonder/wondered whether to write or phone.
(Tôi thắc mắc là phải viết thư hay gọi điện đây.)
Và sau decide, know, remember, think khi các động từ này đi sau một động từ phủ định, hoặc nghi vấn.
You needn't decide yet whether to study arts or science (Cậu chưa càn phải quyết định nên học các môn nghệ thuật hay khoa học)
He couldn’t remember whether to turn left or right. (Anh ta không thể nhớ là nên quẹo trái hay phải nữa.)
C. Ask, decide, forget., learn, remember cũng có thể có nguyên mẫu trực tiếp theo sau (Xem 241). Nhưng không nhất thiết phải cùng nghĩa.
learn how + nguyên mẫu = «học được cách» :
She learnt how to make lace (Cô ấy học làm đăng ten.) Thông thường how bị lược bỏ :
She learnt to drive a car (Cô ấy học cách lái xe.) Learn + nguyên mẫu (không có how) có thể có một nghĩa
khác :
She learnt- to trust nobody = she found experience that it was better to trust nobody (Cô ấy học từ kinh nghiệm rằng tốt hơn là đừng tin ai cả.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)