Cách dùng động từ mind
Do you mind if I moved it ? (Tôi dời nó không sao chứ ?) là hình thức có thể thay thế cho would you mind my moving it ? Nhưng Do you mind my moving it ! có thể có nghĩa rằng hành động đã bắt đầu rồi.
- Bài học cùng chủ đề:
- Cách dùng danh động từ đứng sau giới từ
- Cách dùng từ to
- Cách dùng cấu trúc động từ + tính từ/đại từ sở hữu làm túc từ + danh động từ
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Động từ này đưực dùng chủ yếu trong câu nghi vấn và phủ định :
Would you mind waiting a moment?
(Anh đợi một chút nhé ?)
I don’t mind walking (Tôi không ngại đi bộ.)
B. Nó có thể được theo sau trực tiếp bởi một danh dộng từ hoặc bởi một danh từ/đại từ hoặc là tinh từ sở hữu + danh động từ :
I don’t mind living here
(Em không ngại sống ở đây lâu)
I don’t mind his/him living here
(Tôi không ngại việc anh ta ở đây.)
He didn’t mind leaving home
(Hắn không ngại rời nhà đâu
He didn’t mind Ann leaving home
(Anh ta không ngại cho Ann rời nhà đâu.)
C. Would you mind ? Là cách nói yêu cầu thường được dùng nhất :
Would you mind not smoking?
(Anh đừng hút có được không ?)
Would you mind moving your car ?
(Anh vui lòng dời xe đi có được không ?)
Hãy lưu ý sự thay đổi nghĩa khi ta dùng tính từ sở hữu trước danh động từ :
Would you mind not smoking your car ? = Would you object if I mound your car ? (Nếu tôi dời xe anh đi anh không phản đối chứ ?)
Do you mind if I moved it ? (Tôi dời nó không sao chứ ?) là hình thức có thể thay thế cho would you mind my moving it ? Nhưng Do you mind my moving it ! có thể có nghĩa rằng hành động đã bắt đầu rồi.
D. Mind không bao giờ dùng với nguyên mẫu.
E. Các đại từ sở hữu có thể được dùng với danh động từ thay cho tính từ sở hữu.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)