Cách dùng từ to
To được đặt sau các trợ động từ be. have, ought, used và Sau going nó là một phần của động từ nguyên mẫu đầy đủ ( nguyên mẫu có to) . To thường được đặt sau các động từ mould. Like, love, mean, plan, try, want và một số động từ khác để tránh sự lặp lại.
- Bài học cùng chủ đề:
- Hình thức và cách dùng danh động từ
- Danh động từ dùng như chủ từ
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Từ này thường gây nhầm lẫn khi nó có thể được dùng hoặc là (A) một phần nguyên mẫu, hoặc (B) một giới từ.
A. To được đặt sau các trợ động từ be. have, ought, used và Sau going nó là một phần của động từ nguyên mẫu đầy đủ ( nguyên mẫu có to) . To thường được đặt sau các động từ mould. Like, love, mean, plan, try, want và một số động từ khác để tránh sự lặp lại.
Did you buy cheese ? — No, I meant to (buy some) but the shop was shut.
(Em có mua được pho mát không ? — Không, em định mua một ít nhưng cửa hàng đã đóng cửa.)
B. Mặt khác to đặt sau động từ có thể là giới từ và được theo sau bởi danh từ/đại từ hoặc danh động từ. Hãy lưu ý các thành ngữ sau đây : look forward to, take to be accustomed to, be used to.
I’m looking forward to my holidays/to next weekend/to it (Tôi đang mong mỏi đến kỳ nghỉ của tôi/ ngày nghỉ cuối tuần sắp tới/đến nó).
I’m looking forward to seeing you
(Tôi đang mong được gặp cậu đây.)
I’m used to heat/ hard work/bad food/noise/dust
(Tôi đã quen với sức nóng / công việc nặng / thức ăn tồi / tiếng ồn / bụi.)
I am used to standing in queues/to it
(Tôi đã quen đứng sắp hàng / với nó.)
Cẩn thận đừng nhầm lẫn giữa I used to/be used to diễn tả thói quen trong quá khứ với I am used, to/he is used to diễn tả sự quen thuộc.
I’m used to cold (Tôi đã quen với cái lạnh.)
He’s used to woritimg ai night
(Anh ta đã quen làm việc vào ban đêm.)
Cách hay nhất để phân biệt to giới từ với to + nguyên mẫu là xem nó có thể có danh từ/đại từ theo sau hay không.
Chẳng hạn danh từ/ đại từ có thể đi sau i am accustomed, to
I’m accustomed to it the dark 'Tôi đã quen với nó/bóng tối.)
Do đó to này là giới từ và các động từ theo sau to phải ở danh động từ.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)