Cách dùng Shall ở ngôi thứ hai và ba
Shall có thể diễn tả ý định của chủ từ để thực hiện một hành động nào đó hoặc làm cho nó được thực hiện
- Bài học cùng chủ đề:
- Cách dùng should/would think + mệnh đề hay so/not
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
Shall có thể diễn tả (A) ý định của chủ từ để thực hiện một hành động nào đó hoặc làm cho nó được thực hiện, và (B) một mệnh lệnh. Cả hai cách dùng này đều đã cũ và trang trọng, ít được dùng trong văn nói hiện đại.
A. Các ví dụ về shall được dùng để diễn tả ý định của người
You shall have a sweet. (Con sẽ có một viên kẹo.)
= I’ll give you a sweet. (Bố sẽ cho con một viên kẹo.)
He shan't let him come here (Anh ta sẽ không đến.)
= I won’t let him come here.
(Tôi sẽ không để cho anh ta đến đây.)
They shall not pass (Họ sẽ không qua được đâu.)
= We won't let them pass.
(Chúng tôi sẽ không để cho họ qua.)
Trong thì quá khứ, chẳng hạn như trong lời nói gián tiếp, ta thường cần thiết phải thay đổi về tử.
He said, " You shall have a sweet“ = He promised me a sweet (Ông ấy hứa sẽ cho con một viên kẹo.)
B. Các ví dụ về shall được dùng để diễn tả mệnh lệnh :
Yatchs shall go round the course, passing the marks in the correct order. (Các du thuyền lướt sóng sẽ chạy quanh bãi đua, ngang qua các dấu hiệu ở đúng vị trí.)
Members shall enter the names of their guests in the book provided. (Các thành viên sẽ ghi tên khách dự vào sổ tay được phát.)
Cấu trúc này được dùng chủ yếu trong các văn bản pháp lý hoặc qui định. Trong tiếng Anh bình dân hơn ta dùng must hoặc are thay cho shall.
C. Shall you ? là một dạng cũ thỉnh thoảng vẫn còn được dùng trong tiểu thuyết có thể bởi vì nó ngắn hơn và gọn hơn thì tương lai liên tiến:
Shall you go?= Will you be going? (Cậu sẽ phải đi à?).
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)