If, even if, whether, unless, but, for, otherwise, provided, suppose
whether... or = if...or (dù có... hay không.); unless + động từ khẳng định = if + phủ định
- Bài học cùng chủ đề:
- Thì điều kiện hiện tại
- Câu điều kiện loại 1: có thể có (probable)
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Hãy so sánh (even if = even though) :
You must go tomorrow if you are ready.
với You must go tomorrow even if you aren’t ready.
(Ngày mai cậu phải đi dù cho cậu chưa sẵn sàng.)
B. whether... or = if...or (dù có... hay không.)
You must go tomorrow whether you are ready or not
(Ngày mai cậu phải đi dù cho cậu có sẵn sàng hay chưa.)
C. unless + động từ khẳng định = if + phủ định
Unless you start at once you’ll be late — If you don’t start at once you'll be late.
(Nếu không khỏi hành ngay cậu sẽ bị trễ đấy).
Unless you had a permit you couldn’t get a job = If you hadn’t a permit you couldn't get a job..
(Nếu cậu không có giấy chứng minh thì cậu không thể xin được việc làm..)
Hãy lưu ý sự khác nhau giữa :
a) Don't call me if you need help.
(Nếu cần giúp đỡ thì dừng có gọi tôi đấy).
Với:
(b) Don't call me unless you need help.
(Đừng có gọi cho tôi trừ khi cô cần sự giúp đỡ.)
Trong câu (a) anh ta từ chối giúp đỡ dù cho cô ấy có cần đến.
Trong câu (b) anh ta sẽ giúp nếu cô ấy cần nhưng anh ta cũng không muốn mấy lời kêu cứu không cần thiết.
unless + he'd/you'd like/prefer ...v..v. thường thay thế cho if he/you wouldn't like .v.v...
I’ll ask Tom, unless you’d prefer me to ask/unless you'd rather I asked Bill.
(Tôi sẽ hỏi Tom trừ khi cậu yêu cầu tôi hỏi Bill.)
D. but for = nếu không vì
My father pays my fees, but for that I wouldn’t be here
(Bố tôi trả học phí giùm cho tôi. Nếu không vì thế thì tôi không có đến đây đâu.)
The ear broke down. But for that we would have been in time.
(Chiếc xe bị hỏng rồi. Nếu không vì thế thì chúng ta đã đến đúng giờ rồi).
E.otherwise = Kẻo, nếu không (nếu điều này không xảy ra)
We must be back before midnight; otherwise we'll be lacked out.
(Chúng ta phải về trước lúc nửa đêm ; Nếu không chúng ta sẽ bị nhốt ở ngoài đó) = If we are not back before midnight we'll be locked out.
Her father pays her fees; otherwise she wouldn’t be here (Bố của cô ta đóng học phí cho cô ta ; Nếu không cô ta sẽ không có ở đây) = If her father didn't pay her fees she wouldn't be here.
I used my calculator ; otherwise I’d have taken longer (Tôi dùng cái máy tính, nếu không tôi sẽ tính lâu hơn) = If I hadn’t used my calculator I’d have taken longer.
F. Trong tiếng Anh thông tục or (+ else) thường có thể thay thế cho otherwise.
We must be early or (else) we won't get a seat.
(Chúng ta phải đến sớm kẻo không còn chỗ để ngồi...)
G. Provided (that) có thể thay thế if khi ta muốn nói mạnh hơn về giới hạn hay sự hạn chế, nó thường được dùng chủ yếu trong lời cho phép :
You can camp here provided you leave no mess.
(Các con có thể cắm trại ở đây miễn sao các con đừng có xả rác là được.)
H. suppose/supposing... ? = what if... ? (Điều gì xảy ra nếu...?.’)
Suppose the plane is late ?
(Giả như máy bay bị trễ thì sao ?.)
= What if/what will happen if the plane is late ? Suppose no one had been there ? (Giả như không có ai ở đó thì sao ?.) = what if no one had been there ? suppose cũng có thể được dùng để giới thiệu lời gợi ý : Suppose you ask him/why don't you ask him ? (Tại sao cậu không hỏi hắn ?) .
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)