Will được so sánh với want/wish (ước muốn)/would like
Ta không được lẫn lộn giữa will với want/wish/would like, will diễn tả một ý định + một quyết định để thực hiện nó
- Bài học cùng chủ đề:
- So sánh giữa thì tương lai liên tiến với will + nguyên mẫu
- Các ví dụ về các hình thức tương lai khác nhau
- Thì tương lai liên tiến được dùng như một thì liên tiến thường
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Ta không được lẫn lộn giữa will với want/wish/would like, will diễn tả một ý định + một quyết định để thực hiện nó :
I will buy it = I intend to buy it/I’m going to buy it (Tôi sẽ mua nó = Tôi có ý định mua nó/Tôi sẽ mua nó).
want/wish/would like chỉ diễn tã ước muốn. Chúng không hề có ý nói về ý định. (Xem 296,299.)
B. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng I’d like thường có thể được dùng thay cho I’ll have/take :
KHÁCH HÀNG (trong một cứa hàng) : I'd like/I'll have a pound of peas, please (Làm ơn cho tối môt cân đậu).
NGƯỜI ĂN CHIỀU (ở nhà hàng) : I'd like/I'll have the soup , please (Cho tôi món xúp).
Cả hai cách nói đều có được dùng để mời mọc.
Would you like a drink ? hoặc Will you have a drink ? (Anh uống thứ gì nhé ?)
Khi chấp nhận lời mời ta có thể dùng cả hai :
I'd like/I'll have a sherry, please. (Cho tôi một ly seri).
Cả hai hình thức đều không thể thay thế cho nhau được trong câu phủ định, vì thế nếu muốn từ chối một lời mời ta phải nói :
I won't have anything, thanks.(Cám ơn, tôi không dùng thứ gì đâu.)
Hoặc là :
I don’t want anything, thanks.
(Cảm ơn, tôi không muốn uống gì cả.)
Would I like có nghĩa là "không thích" vì thế không được dùng ở đây.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)