If và in case (trong trường hợp)
In case được theo sau bởi một thì hiện tại hoặc quá khứ hoặc bởi should ;Nó có thể giống như if và ta thưòng nhầm lẫn. Nhưng hai cái hoàn toàn khác nhau.
- Bài học cùng chủ đề:
- Câu điều kiện loại 2
- Câu điều kiện loại 3
- If, even if, whether, unless, but, for, otherwise, provided, suppose
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. In case được theo sau bởi một thì hiện tại hoặc quá khứ hoặc bởi should (xem 337) Nó có thể giống như if và ta thưòng nhầm lẫn. Nhưng hai cái hoàn toàn khác nhau.
Một mệnh đề có in case giải thích lý do cho hành động ở mệnh đề chính.
Some cyclists carry repair outfits in case they have a puncture = Some cyclists carry repair outfits because they may have/because it is possible they will have a puncture.
(Một số tay lái xe đạp mang theo đồ nghe sửa chữa vì họ có thể sẽ bị thủng lốp xe.)
I always slept by the phone in case he rang during the night = I always slept by the phone because (I knew) he might ring during the night.
(Tôi luôn luôn ngủ cạnh cái điện thoại vì tôi biết anh ấy có thể sẽ gọi điện vào ban đêm.)
Một mệnh đề in case có thể bị bỏ đi mà vẫn không làm thay đổi nghĩa trong mệnh đề chính. Tuy nhiên, trong một câu điều kiện, hành động trong mệnh đề chính phụ thuộc vào hành động trong mệnh đề if và nếu lược bỏ mệnh đề if đi thì nghĩa của mệnh đề chính thay đổi. Hãy so sánh :
a) BILL : I’ll come tomorrow in case Ann want me (ngày mai tôi sẽ đến vì Ann muốn.)
b TOM: I'll come tomorrow if Ann wants me.
(Ngày mai tôi sẽ đến nếu Ann muốn.)
Trong câu (a) có lẽ Ann muốn cũng có lẽ cô không muốn nhưng dù sao Bill vẫn tới. Hành động của anh không phụ thuộc vào hành động của Ann. in case Ann wants me có thể lược bỏ đi mà không làm đổi nghĩa của động từ chính.
Trong câu (b) một câu điêu kiện Tom sẽ chỉ đến nếu Ann yêu cầu anh. Hành động của anh phụ thuộc vào hành động của cô ta. Ta không thể lấy if Ann wants me đi mà không làm đổi nghĩa của động từ chính.
B. Mệnh đề in case luôn luôn được đặt sau mệnh đề chính. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng in case of + danh từ = if there is a/an + danh từ :
In case of accident phone 999 = If there is an accident phone 999 (Nếu có tai nạn hãy gọi số 999.)
Điều này có thể đẫn tới sự nhầm lẫn giữa các mệnh đề if và in case.
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)