Giải câu điều kiện trong lời nói gián tiếp
Mệnh đề if + câu hỏi thường được tường thuật với mệnh đề if để sau:
- Bài học cùng chủ đề:
- If và in case (trong trường hợp)
- If only (giá mà)
- Câu điều kiện loại 2
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Loại 1, dạng cơ bản ở đây các thì thay đổi như thường :
He said, "If I catch the plane I'll be home by fine!"
(Anh ta nói : "Nếu tôi bắt kịp chuyến bay tôi sẽ về tới nhà lúc năm giờ) =
He said that if he caught the plane he would be home by flue (Anh ta nói rằng nếu anh ta bắt kịp chuyến bay anh ta sẽ về nhà lúc năm giờ.)
Loại 2 dạng cơ bản. Không có thay đổi về thì :
If I had a permit I could get a job, he said (Anh ta nói: "Nếu tôi có được giấy phép sẽ có thể xin được việc)= He said that if he had a permit he could get a job (Anh ta nói rằng nếu anh ta có được giấy phép anh ta có thể xin được việc)
Loại 3, dạng cơ bản. Không có thay đổi về thì :
If she had loved Tom, he said : "She wouldn't have left him (Nếu cô ấy yêu Tom, anh ta nói :"Cô ấy sẽ không để anh ta ở một mình) =He said that if she loved Tom she wouldn't have left him (Anh ta nói rằng nếu cô ấy yêu Tom thì cô sẽ không bỏ anh ta đâu.)
B. Các ví dụ về mệnh đề if + mệnh lệnh và lời yêu cầu trong lời nói gián tiếp :
He said "If you have tune wash the floor hoặc He said "¡f you have time would you wash the floor ?" Anh ta nói "Nếu có rảnh cậu rửa sàn nhà được chứ ?)
He told/asked me to wash the floor if I had time. (Anh ta yêu cầu tôi rửa sàn nhà nếu tôi rảnh) hoặc là : He said that if I had time I was to wash the floor. (Anh ta nói rằng nếu có thời gian tôi phải rửa sàn nhà)
"If you see Ann ask her to ring me" He said.
(Nếu anh gặp Ann hãy bảo giùm cô ấy gọi điện cho tôi nhé" Anh ta nói) = He said that If I saw to ask hẻ to ring him (anh ta nói rằng nếu tôi gặp Ann tôi phải bảo cô ấy gọi điện cho anh ta.)
(Ở đây cấu trúc nguyên mẫu sẽ luộm thuộm và kém rõ ràng.)
PETER (Trên điện thoại) : If you miss the last bus get a taxi (Nếu anh bị lỡ chuyến xe buýt cuối cùng thì hãy gọi taxi) = Peter says that if we miss the last bus we are to get a taxi (Peter nói rằng nếu chúng tôi bị lỡ chuyến xe buýt cuối cùng thì hãy đi taxi.)
(ở đây cấu trúc nguyên mẫu sẽ kém thông dụng hơn nhiều.)
C. Mệnh đề if + lời khuyên trong lời nói gián tiếp :
"If you feel ill" she said, "why don’t you go to bed." ? ("Nếu anh cảm thấy lạnh" Cô ấy nói : "thì tại sao anh không đi nghỉ đi ?" hoặc :
"...you'd better go to bed (anh nên đi nghỉ) = She advised me to go to bed if I felt ill.
(Cô ấy khuyê tôi đi nghỉ nếu cảm thấy bệnh hoặc : She said that if I felt ill I’d better/I should go to bed. (Cô ấy bảo rằng nếu tôi cảm thấy bệnh thì tôi nên đi nằm nghỉ.)
"If I were you I’d stop taking pills", she said.
(Cô ta nói, "Nếu tôi là anh tôi sẽ ngừng uống thuốc) = She advised me to stop taking pills.
(Cô ấy khuyên tôi ngưng uống thuốc.)
D. Mệnh đề if + câu hỏi thường được tường thuật với mệnh đề if để sau :
"If the baby is a girl what will they call her ? he wondered (Anh to thắc mắc : "Nếu đứa bé là con gái thì họ sẽ gọi nó là gì" ?) =
He wondered what they would call the baby if it was a girl.
(Anh ta thắc mắc rằng họ sẽ gọi đứa bé là gì nếu nó là gái.)
"If the door is locked what shall I do ?" she asked. (Cô ta hỏi : "Nếu cửa khóa thì em sẽ làm sao đây ?) = She asked what she would do if the door was locked. (Cô ấy hỏi rằng cô sẽ làm sao nếu cửa bị khóa.)
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)