If only (giá mà)
only có thể đi sau if và diễn đạt hy vọng, ước muốn hoặc sự hối tiếc tùy theo thì được dùng với nó
- Bài học cùng chủ đề:
- Câu điều kiện loại 2
- Câu điều kiện loại 3
- If, even if, whether, unless, but, for, otherwise, provided, suppose
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
only có thể đi sau if và diễn đạt hy vọng, ước muốn hoặc sự hối tiếc tùy theo thì được dùng với nó
A. If only + will thì hiện tại, diễn tả hy vọng :
If only he comes in time — we hope he’ll come in time (Hy vọng là anh ta sẽ đến đúng giờ.)
If only he will listen to her = We hope he will be willing to listen to her (Hy vọng là anh ta chịu nghe lời cô ấy.)
B. If only + thì quá khứ/quá khứ hoàn thành, diễn tả sự hối tiếc.
If only he didn't smoke !. (Giá mà anh ấy không hút thuốc !.)
= we wish he didn’t smoke (chúng tôi ước sao anh ấy không hút thuốc) hoặc we are sorry he smones "Chúng tôi lấy làm tiếc là anh ấy hút thuốc).
If only = (I/we wish) Tom were here ! (Giá mà tôi/chúng tôi ước rằng) Tom có mặt ở đây !.)
If only you hadn't said "liar" (Giá cậu đừng nói : "đồ nói láo") = we wish you hadn't said ,"liar" (Chúng tôi ước gì cậu đừng nói "Đồ nói láo" !) hoặc we are sorry you said, " Liar" (Chúng tôi lấy làm tiếc là cậu đã nói : "đồ nói láo" )
C. If only = would có thể diễn tả sự hối tiếc vê một hành động hiện tại dùng thay cho if only + quá khứ (nó đồng nghĩa với wish +would).
If only he would drive more slowly ! (ước sao anh ấy lái xe chậm hơn !) = we are sorry that he isn't willing to drive more, slowly (Chúng tôi lấy làm tiếc là anh ấy không chịu lái chậm hơn.)
hoặc là một ước muốn vô vọng về tương lai ;
If only (I/we wish) the rain would stop! (Mong sao trời ngừng mưa.)
Các mệnh đề if only có thể đứng một mình như ở trên hoặc hình thành một phân của câu điều kiện đầy đủ.
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)