If + were và sự đảo ngược của chủ từ và động từ
If + were thay vì if + was Thường thường ta có thể dùng một trong hai cái, nhưng trong tiếng Anh trang trọng were có thể được dùng nhiều hơn
- Bài học cùng chủ đề:
- If và in case (trong trường hợp)
- If only (giá mà)
- Câu điều kiện loại 2
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. If + were thay vì if + was
1. Thường thường ta có thể dùng một trong hai cái, nhưng trong tiếng Anh trang trọng were có thể được dùng nhiều hơn :
If she was/were offered tke job she'd take it
(Nếu được đề nghị một việc làm cô ấy sẽ nhận nó ngay.)
If Tom was/were here he’d know what to do
(Nếu có Tom ở đây anh ta sẽ biết nên làm gì)
2. Nhưng trong các lời khuyên were thường được dùng hơn was :
If I were you I would wait a bit, he said
(Anh ta nói :"Nếu tôi là anh tôi sẽ đợi thôi.)
were còn được dùng nhiều hơn nữa trong cấu trúc nguyên mẫu :
If Peter were/was to apply for the post he’d get it
(Nếu được giao cho chức vụ ấy Peter sẽ nhận ngay.)
3. were chứ không phải was, được dùng khi đảo ngữ :
Were Tom I would refuse (Nếu là Tom tôi sẽ từ chối.)
Khi if có nghĩa là "vì bởi" (xem 222C) were không thể thay thế was, were có thể thay thế was sau if only (giá mà) (xem 228.) và wish (ước gì) (xem 300.)
B. If +chủ từ + trợ động từ có thể được thay đổi trong tiếng Anh trang trọng bằng cách đảo ngược trợ động từ và chủ từ với if bị bỏ đi :
If I were in his shoes = were I in his shoes...
(Nếu tôi ở trong hoàn cạnh anh ta....)
If you should require anything... = Should you require anything... (Nếu cậu có yêu cầu điều gì....)
If he had known...= Had he known...
(Nếu anh ta biết..).
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)