Danh động từ dùng như chủ từ
Như đã chỉ rõ ở 240E, hoặc nguyên mẫu hoặc động danh từ có thể là chủ từ khi hành động được xem như là một nghĩa chung. Ta có thể nói: It is easier to read French than to speak it (Ta đọc tiếng Pháp thì dễ hơn nói) = Reading French is easier them speaking it (Đọc tiếng Pháp thì dễ hơn nói nó)
Như đã chỉ rõ ở 240E, hoặc nguyên mẫu hoặc động danh từ có thể là chủ từ khi hành động được xem như là một nghĩa chung. Ta có thể nói :
It is easier to read French than to speak it (Ta đọc tiếng Pháp thì dễ hơn nói) = Reading French is easier them speaking it (Đọc tiếng Pháp thì dễ hơn nói nó)
Danh động từ giống như nguyên mẫu (xem 240F) có thể là chủ từ của một mệnh đề đặt sau believe, consider, discover, expect, find, think, wonder, v.v...
Sau find ta có thể bỏ that và động từ be, ta có thể nói :
He found that, parking was difficult hoặc He found parking difficult (Anh ta thấy khó đỗ xe.)
Nhưng sau các động từ khác, để an toàn hơn ta không nên lược bỏ be.
Lưu ý điểm khác nhau có thể có giữa danh động từ và nguyên mẫu ở đây
He found parking difficult thường có nghĩa là anh ta thường thường/luôn luôn thấy khó. Còn :
He found, it difficult to park.
Có thể nói đến một trường hợp cá biệt nào đó. Nó cũng có thể có nghĩa rằng anh ta luôn luôn thấy khó, nhưng ta thường diễn đạt ý này bằng danh động từ hơn.
Danh động từ được dùng ở lời cấm ngắn gọn :
No smoking (cấm hút thuốc.)
No waiting (cấm đợi).
No fishing (cấm câu cá.)
Nhưng những lời này không thể có túc từ theo sau, vì thế các lời cấm ngắn có túc từ thường được diễn đạt bằng câu mệnh lệnh :
Do not touch these wires (Đừng sờ vào mấy sợi dây này) Do not feed the lions (Đừng cho sư tử ăn.)
Danh động từ dược dùng trong các câu châm ngôn. Seeing is believing (Thấy mới tin.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)