Thói quen được diễn đạt bởi will, would
will + nguyên mẫu có thể được dùng thay khi ta muốn nhấn mạnh các đặc tính của người thực hiện hơn là hành động
- Bài học cùng chủ đề:
- Các cách dùng khác của should
- Cách dùng Shall I/We
- Cách dùng that...should
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Các thói quen trong hiện tại thông thường được diễn đạt bằng thì hiện tại đơn ; nhưng will + nguyên mẫu có thể được dùng thay khi ta muốn nhấn mạnh các đặc tính của người thực hiện hơn là hành động. Nó được dùng chủ yếu trong các câu nói tổng quát :
An Englishman will usually show you the way in the street.
(Một ngưòi Anh thường chỉ đường cho bạn trên phố). (Đây là hành vi thông thường của một người Anh.)
Đây không phải là cách dùng quan trọng lắm của will trừ ở quá khứ. Would có cách dùng rộng rãi hơn nhiều và có thể thay thế used to khi chúng ta mô tả một thói quen trong quá khứ :
On Sundays he used to/would get up early and go fishing. He used to/would spend the whole day by the river and in the evening used to/would come home with marvellous stories of the fish he had nearly caught. (Vào những ngày Chủ nhật ông ta thường dậy sớm và đi câu cá. Ông ta thường ở cả ngày bên bờ sông và vào buổi chiều thường trở về nhà với các câu chuyện kỳ diệu của mấy con cá mà ông bắt hụt)
Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng khi used to diễn tả một thói quen Không liên tục, nó không thể được thay thế bởi would.
Cả will lẫn would đều có thể tĩnh lược khi được dùng như trên.
B. will cũng có thể diễn tả sự ngoan cố, thường là theo thói quen :
If you will keep your watch half an hour slow it is hardly surprising that you are late for your appointment,
(Nếu anh cứ để cái đồng hồ chạy trễ nửa tiếng thì việc anh trễ hẹn đâu có gì là lạ lắm đâu).
Would được dùng cho quá khứ :
We all tried to stop him smoking in bed but he would do it. (Tất cả chúng tôi đều cố gắng kêu anh ta thôi hút thuốc trên giường nhưng anh ta vẫn cứ làm vậy).
ở đây will và would không được viết tắt và được đánh dấu nhấn.
C. Would có thể diễn đạt một hành động đặc thù, thường là hành động gây cho người nói bực mình :
Bill objects/objected — He would/IHe would object / (Bill phản đối — Anh ta luôn luôn như thế.)
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)