It is/was + tính từ + that...should
that... should có thể được dùng sau it is/was advisable, sau fair, just, right những từ này thường có only đi trước, và sau reasonable, thay cho for + cấu trúc nguyên mẫu.
- Bài học cùng chủ đề:
- Would dùng cho ý định quá khứ
- Cách dùng Shall ở ngôi thứ hai và ba
- Cách dùng should/would think + mệnh đề hay so/not
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. that... should có thể được dùng sau it is/was advisable, better, desirable, essential, imperative, important, natural necessary sau fair, just, right những từ này thường có only đi trước, và sau reasonable, thay cho for + cấu trúc nguyên mẫu.
It is advisable that everyone should have a map.
(Điều cần thiết là mỗi người nên có một bản đồ)
It is better for him to hear it from you.
(Tốt hơn là anh ta nên nghe điều đó từ phía anh.)
It is essential for him to be prepared for this.
It is essential that he should be prepared for this.
(Anh ta cần phải được chuẩn bị trước.)
It is only right that she should have a share.
(Điều duy nhất đúng là cô ta phải được chia một phần.)
Đôi khi should bị lược bỏ khi dùng trước be:
lt is essential that he be prepared (Anh ta cần phải được chuẩn bị trước.)
B. that... should có thể được dùng sau it is/was absurd, amazing, annoying, ludicrous, odd, ridiculous, strange, surprising và các tính từ tương tự thay cho that + hiện tại/quá khứ.
It is ridiculous that we should be ( = that we are) short of water ill a country where it is always raining (Thật tức cười, ở một nước luôn luôn có mưa như vậy mà chúng ta bị thiếu nước.)
Đôi khi thể nguyên mẫu hoàn thành được dùng nói về các sự việc quá khứ :
It is amazing that she should have said ( = that she said) nothing about the murder (Điều đáng ngạc nhiên là cô ta không nói gì về vụ giết người).
dayhoctot.com
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)