Cách dùng danh động từ đứng sau giới từ
B. Một số cụm động từ dùng với danh động từ. Các cụm động từ phổ biến nhất là: be for/against, care for, give up, leave off, look forwaid to, put off, see about, talte to (Đối với go on, xem 363.)
- Bài học cùng chủ đề:
- Hình thức và cách dùng danh động từ
- Danh động từ dùng như chủ từ
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Khi động từ được đặt ngay sau giới từ, ta phải dùng hình thức danh động từ.
What can you do besides typing ?
(Cậu có thể làm được gì ngoài việc đánh máy ?)
I have no objection to hearing your story again.
(Tôi không phản đối việc nghe lại câu chuyện của cậu.) Touch your loes without bending your knees !
(Hãy chạm đầu ngón chân mà không phải khuỵu gối.) He is good at diving (Anh ta giỏi bơi lặn)
She is fond of climbing (Cô ấy giỏi leo núi.)
I'm not keen of gambling (Tôi không giỏi đánh bài.) I'm too afraid of losing (Tôi rất sợ thua thiệt.)
I’m against saying anything/I’m for saying nothing (Tôi không thích nói/Tôi không muốn nói gì cả.)
I’m tired of arguing (Tôi chán cãi cọ rồi.)
I’m fed of waiting (Tôi ngán chờ đợi rồi.)
This is a tool for opening tins (Đây là một dụng cụ mở đồ hộp.;
Do you feel like going out. ?
(Cậu có cảm thấy thích đi ra ngoài không ?)
After swimming I felt cold (Sau khi bơi tôi cảm thấy lạnh.)
She disapproves of jogging (Cô ấy không chịu chạy bộ)
What about leaving it here and collecting it Later ?
(Để nó lại đây và lấy sau được chứ ?)
He is thinking of emigrating (Hắn đang nghĩ đến việc di cư)
I'm sorry for keeping you waiting (Tôi rất tiếc là đã để cậu đợi.)
They escaped by sliding down a rope
(Họ tẩu thoát bằng cách trượt xuống một sợi dây.)
We had difficulty in finding a parking place (Chúng tôi thấy khó tìm một chỗ để đậu xe.)
You should be ashamed of yourself for behaving so badly (Mày nên tự xấu hổ về cách cư xử tồi của mày ấy.)
In spite of starting late he arrived in time (Mặc dù khởi hành trễ anh ta vẫn đến đúng giờ.)
Aren’t you interested in making money ?
(Cậu có quan tâm đến việc kiếm tiền không ?) There's no point in waiting,
(Không có điểm đợi nào cả)
B. Một số cụm động từ dùng với danh động từ. Các cụm động từ phổ biến nhất là : be for/against, care for, give up, leave off, look forwaid to, put off, see about, talte to (Đối với go on, xem 363.)
I don’t care for standing in queues (Tôi không muốn đứng sắp hàng.)
Eventually the dogs left off barking (Mấy con chó đã thôi sủa hẳn rồi.)
I can looking forward to meeting her (Tôi đang mong muốn gặp cô ấy.)
He put off making a decision till he had more information (Anh ta hoãn quyết định lại cho đến khi nào anh ta có thêm thông tin).
He took to ringing us up in the middle of the night (Anh ta đã bắt đầu quen gọi điện cho chúng tôi vào lúc nửa đêm).
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)