Cách dùng nguyên mẫu sau động từ hoặc động từ + túc từ
A. Các động từ có thể được dùng nhất là: ask, beg, expect, would hate, help, intend, like (nghĩ là nên), would like (thích), would love, mean, prefer, want, wish:
- Bài học cùng chủ đề:
- Cách dùng nguyên mẫu làm chủ từ
- Cách dùng nguyên mẫu làm túc từ hay thuộc từ
- Cách dùng cấu trúc Động từ + how/what/v.v.. + nguyên mẫu
- Ngữ pháp tiếng anh hay nhất
A. Các động từ có thể được dùng nhất là : ask, beg, expect, would hate, help, intend, like (nghĩ là nên), would like (thích), would love, mean, prefer, want, wish :
He likes to eat well (Ông ta muốn ăn ngon.)
He likes his staff to eat well.
(Ông ta muốn nhân viên của ông ta ăn ngon.)
I want to ride. I want you to ride too .
(Tôi muốn cưỡi ngựa. Tôi muốn anh cũng cưỡi ngựa luôn)
B. ask và beg
ask nguyên mẫu có nghĩa khác so với ask + túc từ + nguyên mẫu.
I speak to.Mrs. Jones (Tôi yêu cầu được nói chuyện với bà Jones) = I said "Could I speak to Mrs.
* (Tôi nói : «Tôi có thể nói chuyện với bà Jones _chứ) nhưng :
I asked Bill to speak to her (Tôi yêu cầu Bill nói chuyện với bà ấy) = I said, «Bill, would you speak to her ?» (Tôi nói : «Bill này, mày nói chuyện với bà ấy được chứ ?)
Với beg cũng có sự khác nhau tương tự, mặc dù beg không thường được theo sau trực tiếp bởi nguyên mẫu :
I begged (to be allowed) to go (tôi xin phép đi) = I said, «please let me go (Tôi nói «Làm ơn để tôi đi*.)
I begged him to go (tôi van xin nó đi đi) =
I said, «Please go» (Tôi nói : «Làm ơn đi cho».)-
ask và beg có thể được theo sau bởi that... should.
C. expect + nguyên mẫu và expect + túc từ + nguyên mẫu có thể có cùng nghĩa :
I expect to arriuc tomorrow (Tôi mong ngày mai sẽ tới nơi) = I think it is likely that I will -arrive tomorrow. (Tôi nghĩ ngày mai có thể tôi sẽ tới nơi.)
I expect him to arrive tomorrow (Tôi mong ngày mại anh ta sẽ tới) - I think it is likely that he will arrive tomorrow (Tôi nghĩ rằng có thể ngày mai anh ta sẽ tới.)
Nhưng expect + túc từ + nguyên mẫu thường chuyển tải ý nghĩa về bổn phận :
He expects his wife to bring him breakfast in bed ai weekends. (Anh ta mong vợ mình mang bữa điểm tâm vào tận giường vào ngày cuối tuần.) (Anh ta nghĩ đây là bổn phận của cô vợ).
Expect cũng có thể được theo sau bởi that + chủ từ + động từ. Ở đây không có ý nghĩa về bổn phận.
D. Các ví dụ về care, hate, like, love và prefer dùng với nguyên mẫu hoặc danh động từ, xem 294-8.
Intend, mean, want cũng có thể được theo sau bởi danh động từ (Xem 266).
- Từ khóa:
- Ngữ pháp tiếng anh
- Mạo từ (araticle) và one, a little/ a few, this, that
- Danh từ (nouns)
- Tính từ (adjectives)
- Trạng từ (adverbs)
- Cách dùng từ all, each, every, both, neither, either, some, any, no, none
- Cách dùng những câu hỏi wh -? và how?
- Đại từ (pronouns)
- Liên quan đại từ (relative pronouns) và liên quan mệnh đề (relative clauses)
- Giới từ (prepositions)
- Giới thiệu động từ (verbs)
- Cách dùng be, have, do
- May và can dùng để chỉ sự cho phép và khả năng
- Can và be able dùng cho khả năng
- Ought, should, must, have to, need dùng cho bổn phận (obligation)
- Must, have, will và shoud đùng cho sự suy đoán (deduction) và giả định (assumption)
- Trợ động từ dare (dám, thách) và used
- Các thì hiện tại (the present tenses)
- Thì quá khứ (past) và hoàn thành (perfect)
- Thì tương lai (future)
- Sự hòa hợp các thì (the sequence of tenses)
- Điều kiện cách (conditional mood)
- Những cách dùng khác của will/wold, shall/should
- Danh động từ (the gerund)
- Thể nguyên mẫu ( the infinitive)
- Các cấu trúc nguyên mẫu và danh động từ. (infinitive and gerund constructions)
- Các phân từ (the participles)
- Mệnh lệnh yêu cầu, lời mời mọc, lời khuyên lời gợi ý. (commands, requests, in- vitations, advice, sugges- tions.)
- Bàng thái cách (giả định cách) (the subjunctive)
- Care (để ý), like (thích), love (yêu), hate (ghét),prefer (ưa thích), wish (ước muốn)
- Thụ động cách (the passive voice)
- Lời nói gián tiếp (indirect speech)
- Liên từ (conjunctions)
- Mục đích (purpose)
- Các mệnh đề chỉ lý do, kết quả, sự nhượng bộ, so sánh, thời gian (clause of reason, result,concession, comparison, time)
- Danh mệnh đề (noun clauses)
- Số, ngày, tháng và cân đo (numerals, date and weights and measures)
- Các qui tắc chính tả (spelling rules.)
- Cụm động từ (phrasal verbs.)